Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 9: Ôn tập chương 2

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 9: Ôn tập chương 2

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 9: Ôn tập chương 2

  • 98 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là
A. 21%.
B. 1%.
C. 78%.
D. 28%.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong khí quyển Trái Đất, khí nitrogen chiếm 78%, khí oxygen chiếm 21%, còn lại là các khí khác chiếm 1%.


Câu 2:

22/07/2024

Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?

A. N2.
B. NH3.
C. SO2.
D.
S.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí NH3 được sử dụng làm chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.


Câu 3:

23/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có < 5,6 (nước mưa có môi trường acid).


Câu 5:

22/07/2024

Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là

A. CO2.
B. H2S.
C. SO2.
D. P2O5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

SO2 là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, SO2 được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ và là nguyên liệu chính để sản xuất sulfuric acid.


Câu 6:

23/07/2024

Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid?
A. HBr.
B. HCl.
C. HNO3.
D. H2SO4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do H2SO4 có tính háo nước nên khi tiếp xúc với giấy trắng (có thành phần chính là xenlulozơ) làm tờ giấy hóa đen ở chỗ tiếp xúc.

(C6H10O5)n + H­2SO4 → 6nC + H2SO­4.5nH2O


Câu 15:

23/07/2024

Cho các acid ở dạng đậm đặc sau: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4.

Số acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các acid ở dạng đậm đặc vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh là HNO3, H2SO4.


Câu 21:

22/07/2024

Hoà tan 3,92 g một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion: Fe2+, NH4+ và SO42-. Cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 mL dung dịch X, thu được 0,466 g kết tủa. Xác định công thức của X.

Xem đáp án

Thí nghiệm 1:

NH4++OHtoNH3+H2OnNH4+=nNH3=0,002mol

Thí nghiệm 2:

Ba2++SO42BaSO4nSO42=nBaSO4=0,002mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: Số mol Fe2+ = 0,001 mol.

Công thức của X có dạng: (NH4)2Fe(SO4)2.nH2O = 0,001 mol.

 => M = 392  n = 6.


Câu 24:

23/07/2024

Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm hoạ môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là sulfur dioxide.

a) Trong khí quyển, SO2 chuyển hoá thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau: SO2xt+O2SO3+H2OH2SO4

Viết các phương trình hoá học.

b) Một cơn mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km2 với lương mưa trung bình 80 mm. Hãy tính:

- Thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp.

- Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5 M.

c) Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.

- Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.

- Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.

d) Em hãy tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp hạn chế.

Xem đáp án

a) 2SO2 + O2 → 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

b) Thể tích nước mưa: V = 10.(1 000 m)2.0,08 m = 8.105 m3.

Khối lượng H2SO4 trong nước mưa:

m = 98.2.10-5.8.108 = 1 568.103 (g) = 1 568 kg.

c) CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Khối lượng đá vôi bị ăn mòn bằng:  1568.10098=1600(kg).

d)

- Nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid:

Nguồn phát sinh sulfur dioxide

Sulfur dioxide được sinh ra từ cả nguồn tự nhiên (khí thải núi lửa) và nguồn nhân tạo. Trên toàn thế giới, nguồn sulfur dioxide tự nhiên chiếm ưu thế, nhưng ở các khu vực đô thị và công nghiệp, nguồn nhân tạo chiếm ưu thế.

Nguồn sulfur dioxide nhân tạo chủ yếu sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide (galen, blend) trong luyện kim, đốt sulfur và quặng pyrite trong sản xuất sulfuric acid,....

Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí

Bên cạnh nguồn gốc tự nhiên như núi lửa phun trào, cháy rừng, mưa dông kèm theo sấm sét, sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ, thì sự phát sinh NOx chủ yếu là do hoạt động của con người. Các nguồn gây phát thải NOx nhân tạo từ hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện và trong đời sống.

- Giải pháp hạn chế phát sinh NOx, SO2: tăng cưởng sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur, nitrogen …


Bắt đầu thi ngay