Câu hỏi:
22/07/2024 1,672
Hoà tan 3,92 g một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion: Fe2+, NH4+ và SO42-. Cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 mL dung dịch X, thu được 0,466 g kết tủa. Xác định công thức của X.
Hoà tan 3,92 g một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion: Fe2+, NH4+ và SO42-. Cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 mL dung dịch X, thu được 0,466 g kết tủa. Xác định công thức của X.
Trả lời:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: Số mol Fe2+ = 0,001 mol.
Công thức của X có dạng: (NH4)2Fe(SO4)2.nH2O = 0,001 mol.
=> M = 392 n = 6.
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: Số mol Fe2+ = 0,001 mol.
Công thức của X có dạng: (NH4)2Fe(SO4)2.nH2O = 0,001 mol.
=> M = 392 n = 6.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho cân bằng hoá học sau:
a) Hãy tính của phản ứng, cho nhiệt tạo thành của NO2(g) và N2O4(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol và 11,1 kJ/mol.
b) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt độ của hệ?
Cho cân bằng hoá học sau:
a) Hãy tính của phản ứng, cho nhiệt tạo thành của NO2(g) và N2O4(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol và 11,1 kJ/mol.
b) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt độ của hệ?
Câu 2:
Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm hoạ môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là sulfur dioxide.
a) Trong khí quyển, SO2 chuyển hoá thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau:
Viết các phương trình hoá học.
b) Một cơn mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km2 với lương mưa trung bình 80 mm. Hãy tính:
- Thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp.
- Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5 M.
c) Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.
- Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
- Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
d) Em hãy tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp hạn chế.
Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm hoạ môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là sulfur dioxide.
a) Trong khí quyển, SO2 chuyển hoá thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau:
Viết các phương trình hoá học.
b) Một cơn mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km2 với lương mưa trung bình 80 mm. Hãy tính:
- Thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp.
- Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5 M.
c) Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.
- Viết 1 phương trình hoá học minh hoạ.
- Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
d) Em hãy tìm hiểu về nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp hạn chế.
Câu 3:
Cho cân bằng hoá học sau:
Tổng số mol của hỗn hợp khí khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 °C và 500 °C lần lượt bằng x và y. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x > y.
B. x = y.
C. x <y.
D. 5x = 4y.
Cho cân bằng hoá học sau:
Tổng số mol của hỗn hợp khí khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 °C và 500 °C lần lượt bằng x và y. Mối quan hệ giữa x và y là
A. x > y.
B. x = y.
C. x <y.
D. 5x = 4y.
Câu 4:
Hydrogen sulfide phân huỷ theo phản ứng sau đây:
Hằng số cân bằng KC = 9,3.10-8 ở 427oC.
a) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng.
b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, biết nhiệt tạo thành chuẩn của và lần lượt là -20,6 kJ/mol và 128,6 kJ/mol. Cho biết phản ứng thuận là toả nhiệt hay thu nhiệt.
c) Ở 427oC, tính hằng số cân bằng K’C của phản ứng:
Câu 5:
Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo so đồ phản ứng:
Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 99,2.
B. 198,3.
C. 297,5.
D. 396,6.
Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo so đồ phản ứng:
Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 99,2.
B. 198,3.
C. 297,5.
D. 396,6.
Câu 6:
Cho phản ứng sau:
Hãy xác định :
a) Biến thiên enthalpy . của phản ứng, cho nhiệt tạo thành chuẩn của S8(g) và H2S(g) lần lượt là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.
b) Năng lượng liên kết S-S trong phân tử S8(g), biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(S-H) = 363 kJ/mol.
Cho phản ứng sau:
Hãy xác định :
a) Biến thiên enthalpy . của phản ứng, cho nhiệt tạo thành chuẩn của S8(g) và H2S(g) lần lượt là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.
b) Năng lượng liên kết S-S trong phân tử S8(g), biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(S-H) = 363 kJ/mol.
Câu 7:
Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hoá hơi 1 mL nitrogen lỏng là
A. 646,4 mL.
B. 808,0 mL.
C. 715,4 mL.
D. 1095,7 mL.
Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hoá hơi 1 mL nitrogen lỏng là
A. 646,4 mL.
B. 808,0 mL.
C. 715,4 mL.
D. 1095,7 mL.
Câu 8:
Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây?
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. KClO3.
D. NH4Cl.
Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau một thời gian thấy không còn chất rắn nào ở đáy ống nghiệm. Muối X có thể là muối nào sau đây?
A. NaCl.
B. CaCO3.
C. KClO3.
D. NH4Cl.
Câu 9:
Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là
A. 21%.
B. 1%.
C. 78%.
D. 28%.
Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là
A. 21%.
B. 1%.
C. 78%.
D. 28%.
Câu 10:
Cho cân bằng hoá học sau:
Khi tăng nhiệt độ,
A. tổng số mol khí trong hệ giảm.
B. hiệu suất phản ứng tăng.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. nồng độ khí sản phẩm tăng.
Cho cân bằng hoá học sau:
Khi tăng nhiệt độ,
A. tổng số mol khí trong hệ giảm.
B. hiệu suất phản ứng tăng.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. nồng độ khí sản phẩm tăng.
Câu 11:
Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?
A. Nitrogen.
B. Ammonia.
C. Sulfur dioxide.
D. Hydrogen chloride.
Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?
A. Nitrogen.
B. Ammonia.
C. Sulfur dioxide.
D. Hydrogen chloride.
Câu 14:
Cho các acid ở dạng đậm đặc sau: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4.
Số acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các acid ở dạng đậm đặc sau: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4.
Số acid vừa có tính acid mạnh, vừa có tính oxi hoá mạnh là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 15:
Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride tạo thành ammonium chloride ở dạng khói trắng, ammonia đóng vai trò là
A. acid.
B. base.
C. chất oxi hoá.
D. chất khử.
Trong phản ứng giữa khí ammonia và khí hydrogen chloride tạo thành ammonium chloride ở dạng khói trắng, ammonia đóng vai trò là
A. acid.
B. base.
C. chất oxi hoá.
D. chất khử.