Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 20: Alcohol

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 20: Alcohol

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 20: Alcohol

  • 436 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là:
CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CHOHCH3; (CH3)2CHOHCH3; (CH3)2CHCH2OH.


Câu 3:

22/07/2024

Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol.
D. 2-methylpropan-2-ol.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất propan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3. Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên propan-2-ol là alcohol bậc II.


Câu 8:

23/07/2024

Số hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8O phản ứng được với Na là hợp chất thuộc alcohol.
Các công thức cấu tạo phù hợp là:

CH3CH2CH2OH; CH3CHOHCH3.


Câu 9:

18/07/2024

Cho phản ứng hoá học sau: CH3CHOHCH2CH3H2SO4,t ?

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev trong phản ưng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne.
D. but-2-yne.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo quy tắc tách Zaitsev, phản ứng xảy ra như sau:

CH3CHOHCH2CH3H2SO4,t CH3CH=CHCH3 + H2O.

Sản phẩm chính thu được có tên là but-2-ene.


Câu 13:

22/07/2024

Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá?
A. Ethylene.
B. Acetylene.
C. Methane.
D. Tinh bột.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sơ đồ điều chế:

(C6H10O5)nmennC6H12O6men​  ruou2nC2H5OH+2nCO2.

Vậy chất dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá là tinh bột.


Câu 14:

13/07/2024

Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hoá chất nào sau đây?
A. Na.
B. CuSO4 khan.
C. CuO, to.
D. Cu(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiện tượng CuSO4 khan màu trắng sẽ hấp thụ nước có trong cồn 90o tạo thành CuSO4 màu xanh.


Câu 20:

21/07/2024

Cho các alcohol sau:

Cho các alcohol sau:   Số alcohol không hoà tan được Cu(OH)2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (ảnh 1)

Số alcohol không hoà tan được Cu(OH)2
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các alcohol không hoà tan được Cu(OH)2 là CH3OH, C2H5OH, CH2(OH)CH2CH2(OH).


Câu 26:

21/07/2024

Viết các đồng phân cấu tạo alcohol bậc I có công thức C5H11OH.

Xem đáp án

C5H11OH có 4 đồng phân alcohol bậc I là:

CH3CH2CH2CH2CH2OH;

(CH3)2CHCH2CH2OH;

HOCH2CH(CH3)CH2CH3;

(CH3)3CCH2OH.


Câu 29:

22/07/2024

Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.

Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm. (ảnh 1)

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.

d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.

Xem đáp án

a) C2H5OHH2SO4dac,toCH2=CH2+H2O

b) Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

c) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2.

d) Dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.


Câu 30:

23/07/2024

Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất  cồn y tế 70%, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

Xem đáp án

100 L cồn y tế 70o chứa 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

70.0,789 = 55,23 (kg).

C6H12O6enzyme2C2H5OH+2CO2

1mol                       2 mol

Số mol ethanol tạo thành: 55,23.100046=12.103(mol)

Số mol glucose cần thiết: 12.1032.10080=7,5.103(mol).

Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103.192 = 1 440.103 (g) = 1 440 (kg)


Câu 33:

22/07/2024

Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6                               (1)

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2                                   (2)

Khối lượng tinh bột = 106.0,75 = 75.104 (g)

Từ (1) và (2) ta có:

nC2H5OH=2n.n(C6H10O5)n=2n.75.104162.n=150.104162(mol)mC2H5OH=150.104162.46=69.106162(g).VC2H5OH=69.106162.0,789(mL).

 

Do hiệu suất chung của cả quá trình là 70% nên thể tích ethanol thực tế thu được là: VC2H5OH=69.106162.0,789.0,7=377,9.103(mL)=377,9(L)

Thể tích xăng E5 là: VE5=377,88.1005=7557,6(L)


Bắt đầu thi ngay