Câu hỏi:
18/07/2024 317
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu nhỏ Na vào cốc chứa ethanol dư, thấy mẩu tan dần và có sủi bọt khí. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng xuất hiện, thêm một it nước vào dung dịch sau phản ứng thấy kết tủa tan. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được, thấy dung dich chuyển thành màu hồng. Giải thích các hiện tượng trên và viết phương trình hoá học của phản úng xảy ra.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu nhỏ Na vào cốc chứa ethanol dư, thấy mẩu tan dần và có sủi bọt khí. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng xuất hiện, thêm một it nước vào dung dịch sau phản ứng thấy kết tủa tan. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được, thấy dung dich chuyển thành màu hồng. Giải thích các hiện tượng trên và viết phương trình hoá học của phản úng xảy ra.
Trả lời:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Kết tủa trắng là C2H5ONa, khi thêm nước vào kết tủa tan do xảy ra phản ứng:
C2H5ONa + H2O→ C2H5OH + NaOH
Do có NaOH tạo thành làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Kết tủa trắng là C2H5ONa, khi thêm nước vào kết tủa tan do xảy ra phản ứng:
C2H5ONa + H2O→ C2H5OH + NaOH
Do có NaOH tạo thành làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá?
A. Ethylene.
B. Acetylene.
C. Methane.
D. Tinh bột.
Chất nào sau đây dùng để điều chế ethanol theo phương pháp sinh hoá?
A. Ethylene.
B. Acetylene.
C. Methane.
D. Tinh bột.
Câu 2:
Một đèn cồn thí nghiệm chứa cồn . Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.
Một đèn cồn thí nghiệm chứa cồn . Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.
Câu 3:
Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất cồn y tế 70%, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất cồn y tế 70%, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Câu 4:
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
Câu 5:
Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 6:
Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
A. 18,75 mL.
B. 300 mL.
C. 400 mL.
D. 750 mL.
Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
A. 18,75 mL.
B. 300 mL.
C. 400 mL.
D. 750 mL.
Câu 7:
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol.
D. 2-methylpropan-2-ol.
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol.
D. 2-methylpropan-2-ol.
Câu 8:
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.
d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.
Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.
c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.
d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.
Câu 9:
Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol.
B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol.
D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol,
Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol.
B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol.
D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol,
Câu 10:
Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào
A. nước.
B. cồn 96o.
C. thùng rác.
D. dầu hoả.
Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào
A. nước.
B. cồn 96o.
C. thùng rác.
D. dầu hoả.
Câu 11:
Oxi hoá alcohol nào sau đây thu được sản phẩm là ketone?
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. (CH3)2C(OH)CH3.
Oxi hoá alcohol nào sau đây thu được sản phẩm là ketone?
A. C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH3.
D. (CH3)2C(OH)CH3.
Câu 12:
Cho phản ứng hoá học sau: ?
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev trong phản ưng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne.
D. but-2-yne.
Cho phản ứng hoá học sau: ?
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev trong phản ưng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne.
D. but-2-yne.
Câu 13:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
B. Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
C. Oxi hoá alcohol bậc II, thu được ketone.
D. Alcohol bậc III không bị oxi hoá bởi tác nhân thông thường.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
B. Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.
C. Oxi hoá alcohol bậc II, thu được ketone.
D. Alcohol bậc III không bị oxi hoá bởi tác nhân thông thường.
Câu 14:
Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
A. but-2-en-4-ol.
B. but-2-en-1-ol.
C. 4-hydroxybut-2-ene.
D. 1-hydroxybut-2-ene.
Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
A. but-2-en-4-ol.
B. but-2-en-1-ol.
C. 4-hydroxybut-2-ene.
D. 1-hydroxybut-2-ene.
Câu 15:
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hồn hợp trên có độ cồn là
A. 17o.
B. 7o.
C. 70o.
D. 170o
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hồn hợp trên có độ cồn là
A. 17o.
B. 7o.
C. 70o.
D. 170o