Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 16: Hydrocarbon không no

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 16: Hydrocarbon không no

Giải SBT Hoá 11 KNTT Bài 16: Hydrocarbon không no

  • 132 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa
A. liên kết đơn.
B. liên kết
σ.
C. liên kết bội.
D. vòng benzene.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết bội (liên kết đôi hoặc liên kết ba).


Câu 2:

22/07/2024

Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3C≡CH.

D. CH2=C=CH2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất CH3-CH=CH2 có mạch hở, một liên kết đôi và thuộc hợp chất alkene.


Câu 3:

22/07/2024

Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất CH-CH2-C≡CH mạch hở, có một liên kết ba nên thuộc hợp chất alkyne.


Câu 4:

22/07/2024

Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3 ?

A. (CH3)2C=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH≡C-CH2-CH2CH3.

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.


Câu 5:

22/07/2024

Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A.CH3-CH=CH-CH3.

B. (CH3)2C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.

D. (CH3)2CHCH=CHCH(CH3)2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất không có đồng phân hình học là (CH3)2C=CH-CH3 vì carbon gắn với liên kết đôi liên kết với hai nhóm nguyên tử giống nhau (nhóm CH3-).


Câu 6:

22/07/2024

Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2- CH3?

A. CH≡C-CH3.

B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-C≡CH.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH≡C-CH2- CH3 và CH3-C≡C-CH3 có cùng công thức phân tử là C4H6 nên chúng là đồng phân của nhau.


Câu 9:

22/07/2024

Số alkene có cùng công thức CH8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

A. 4 và 2.
B. 4 và 3.
C. 3 và 3.
D. 3 và 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:

Số alkene có cùng công thức C4¬H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2. (ảnh 1)

Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6:

Số alkene có cùng công thức C4¬H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2. (ảnh 2)

Câu 13:

22/07/2024

Xét phản ứng hoá học sau:

CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)CH2OH + MnO2 + KOH.

Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng
A. 13.
B. 14.
C. 15.
D. 16.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Tổng hệ số tỉ lượng tối giản của các chất trong phản ứng này bằng

 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2 = 16.


Câu 14:

22/07/2024

Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene.

Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa.


Câu 17:

22/07/2024

Dự đoán các chất A, B, C và D trong sơ đồ chuyển hoá điều chế poly(vinyl chloride) sau đây và viết các phương trình hoá học.

Dự đoán các chất A, B, C và D trong sơ đồ chuyển hoá điều chế poly(vinyl chloride) sau đây và viết các phương trình hoá học. (ảnh 1)
Xem đáp án

A là acetylene, B là ethylene, C là 1,2-dichloroethane và D là chloroethene (vinyl chloride)

2CH4+32O2xt,toCHCH+3H2OCHCH+HClHgCl2,toCH2=CHClCHCH+H2Pd/PbCO3,toCH2=CH2CH2=CH2+Cl2CH2ClCH2ClCH2ClCH2Cl377oCCH2=CHCl+HClnCH2=CHClxt,to(CH2CHCl)n


Bắt đầu thi ngay