Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Ôn tập chương 1 có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Ôn tập chương 1 có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Ôn tập chương 1 có đáp án

  • 68 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và không mang điện.


Câu 2:

22/07/2024
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một số nguyên tử khác nhau nhưng có số neutron giống nhau.


Câu 3:

21/07/2024
Số hiệu nguyên tử cho biết
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.


Câu 4:

23/07/2024
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Fluorine (Z = 9), cấu hình electron: 1s22s22p5.


Câu 5:

20/07/2024
Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
Xem đáp án

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Sự phân bố các electron vào AO:

Media VietJack

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là 3.


Câu 7:

22/07/2024
Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là \[{}_3^7Li\] và \[{}_3^6Li\]. Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị \[{}_3^7Li\] và \[{}_3^6Li\]lần lượt là x và y.

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 100\\\frac{{7x + 6y}}{{100}} = 6,94\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 94\\y = 6\end{array} \right.\]

Vậy % số nguyên tử của mỗi đồng vị \[{}_3^7Li\] và \[{}_3^6Li\]lần lượt là 94% và 6%.


Câu 8:

23/07/2024
Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.
Xem đáp án

Lời giải:

Điện tích của proton là: 1,602.10-19C

Hạt nhân nguyên tử carbon có 6 proton.

Điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là: 6.1,602.10-19 = 9,612.10-19C.


Câu 9:

21/07/2024

Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

Tìm AM và AX

Xem đáp án

Lời giải:

a) Gọi số proton và neutron của M lần lượt là p và n; số proton và neutron của X lần lượt là p’ và n’.

M chiếm 46,67% về khối lượng nên:

\[\frac{{p + n}}{{p + n + 2(p' + n')}}.100 = 46,67\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\]

Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt nên: n = p + 4   (2)

Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton nên: p’ = n’          (3)

Tổng số proton trong MX2 là 58 nên: p + 2p’ = 58 (4)

Thế (2) và (3) vào (1) được: \[\frac{{p + 2}}{{p + 2p' + 2}} = 0,4667\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(5)\]

Từ (4) và (5) có p = 26; p’ = 16, suy ra n = 30, n’ = 16.

Vậy AM = p + n = 26 + 30 = 56.

Ax = p’ + n’ = 16 + 16 = 32.


Câu 10:

17/07/2024
Xác định công thức phân tử của MX2.
Xem đáp án

M là Fe, X là S, công thức phân tử MX2 là FeS2.


Câu 11:

22/07/2024
Xem đáp án

Lời giải:

Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.

Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:

2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140                                                               (1)

Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:

(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44                     (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48

Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:

(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23                                                                      (4)

Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:

(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34                                                                      (5)

Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.

Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.

pM = 19 ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.

pX = 8 ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.

Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.



Bắt đầu thi ngay