Câu hỏi:
22/07/2024 315
Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
Trả lời:
Lời giải:
Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.
Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:
2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140 (1)
Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:
(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:
(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23 (4)
Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:
(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34 (5)
Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.
Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.
pM = 19 ⇒ ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.
pX = 8 ⇒ ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.
Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.
Lời giải:
Gọi số proton và neutron của M lần lượt là pM và nM; số proton và neutron của X lần lượt là pX và nX.
Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 nên:
2(2pM + nM) + 2pX + nX = 140 hay 4pM + 2pX + 2nM + nX = 140 (1)
Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:
(4pM + 2pX) – (2nM + nX) = 44 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: 4pM + 2pX = 92 (3) và 2nM + nX = 48
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23 nên:
(pM + nM) – (pX + nX) = 23 hay (pM – pX) + (nM – nX) = 23 (4)
Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 nên:
(2pM + nM) – (2pX + nX) = 34 hay 2(pM – pX) + (nM – nX) = 34 (5)
Từ (4) và (5) giải hệ phương trình được pM – pX = 11 (6); nM – nX = 12.
Kết hợp (3) và (6) được pM = 19; pX = 8.
pM = 19 ⇒ ZM = 19, cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1.
pX = 8 ⇒ ZX = 8, cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.
Công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.
Tìm AM và AX