Giải SBT Hóa 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án
Giải SBT Hóa 10 Bài 9: Quy tắc octet có đáp án
-
59 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
Đáp án đúng là: B
Oxygen có cấu hình electron: 1s22s22p4.
Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 2:
Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng.
Đáp án đúng là: A
Lithium (Z = 3) có cấu hình electron: 1s22s1.
Li có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm He.
Câu 3:
Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững?
Đáp án đúng là: A
Silicon nằm ở nhóm IV trong bảng tuần hoàn nên khi nhường hoặc nhận 4 electron sẽ tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Silicon còn được gọi là á kim.
Câu 4:
Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm.
- Nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt octet.
- Oxygen có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet.
- Sodium có 1 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 1 electron để đạt octet.
- Hydrogen có 1 electron trong nguyên tử, nếu hydrogen nhường đi 1 electron nó sẽ không còn electron nào; trong một số trường hợp đặc biệt, hydrogen nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống He.
Câu 5:
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet?
Đáp án đúng là: D
Chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
Câu 6:
Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
a) Ne (Z = 10) b) F (Z = 9) c) Mg (Z = 12) d) He (Z = 2) |
1. có xu hướng nhận thêm 1 electron. 2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững. 3. có xu hướng nhường đi 2 electron. 4. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững. |
- a ghép với 2, giải thích:
Ne (Z = 10): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p6, vậy Ne có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững.
- b ghép với 1, giải thích:
F (Z = 9): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p5, vậy F có 7 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận thêm 1 electron.
- c ghép với 3, giải thích:
Mg (Z = 12): cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s2, vậy Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường đi 2 electron.
- d ghép với 4, giải thích:
He (Z = 2): cấu hình electron nguyên tử: 1s2, vậy He có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững.
Câu 7:
Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?
Đáp án đúng là: C
Theo mô hình mô tả ta thấy nguyên tử này có 15 electron và nhận thêm 3 electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Vậy nguyên tử này là phosphorus.
Câu 8:
Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học?
Đáp án đúng là: B
Quan sát mô hình nguyên tử thấy nguyên tử này có 19 electron, trong đó có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên nguyên tử này dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình electron vền vững của khí hiếm.
Câu 9:
Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào mô hình nguyên tử, xác định được nguyên tử này có 13 electron, trong đó có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Vậy nguyên tử này có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt octet. Điện tích của ion tạo thành là 3+.