Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử có đáp án

  • 79 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/07/2024

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử hydrogen chỉ gồm proton và electron, không có neutron.


Câu 3:

13/07/2024

b) Kích thước hạt nhân rất ….. so với kích thước nguyên tử.

Xem đáp án

b) Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.


Câu 5:

22/07/2024

d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là …..

Xem đáp án

d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là electron.


Câu 6:

22/07/2024

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton.

B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.

C. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 proton.

D. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 neutron.

E. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 electron.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A và C

Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Các ion được tạo ra từ nguyên tử đó có số proton bằng số proton của nguyên tử nhưng khác số electron.

B sai vì số neutron trong nguyên tử có thể bằng hoặc khác số electron, không thể xác định số neutron của nguyên tử bằng cách dựa vào số electron.

D sai vì không thể xác định số neutron của ion bằng việc dựa vào số electron.

E sai vì số electron của ion khác số electron của nguyên tử. Nếu nguyên tử mất electron thì tạo ion dương; nếu nguyên tử nhận electron thì tạo ion âm.


Câu 9:

13/07/2024
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A, B, C

A đúng vì nguyên tử đồng có số electron = số proton = 29.

B đúng vì số hạt trong hạt nhân nguyên tử đồng = 29 + 34 = 63.

C đúng, D sai vì Cu nhường 1 electron tạo ion Cu+. Số electron của Cu+ = 29 – 1 = 28.

E sai vì ion Cu+ có số proton là 29 (bằng số proton của Cu).


Câu 10:

19/07/2024

Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và các phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là:

                                                     H2+H2+H+H3+

Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của ion H3+ lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

+ Số proton của ion H3+ bằng tổng số proton của 3 nguyên tử H là 3.

+ Nguyên tử H không có neutron nên ion H3+ cũng không có neutron.

+ Vì ion H3+ mang điện tích 1+ nên số proton nhiều hơn số electron là 1, vậy ion H3+ có 2 electron.


Câu 11:

22/07/2024

Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B.

Cột A

Cột B

a) Phân tử CO

b) Phân tử CO2

1. có số proton và số neutron bằng nhau.

2. có khối lượng xấp xỉ 28 amu.

3. có khối lượng xấp xỉ 44 amu.

4. có 22 electron.

5. có số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt không mang điện.

Xem đáp án

a nối với 1, 2, 5.

b nối với 1, 3, 4, 5.

Giải thích:

- Phân tử CO:

+ Có số proton = số neutron = 6 + 8 = 14

+ Khối lượng = (6 . 1 + 6 . 1) + (8 . 1 + 8 . 1) = 28 amu

+ Số hạt mang điện là 2 . (6 + 8) = 28 gấp đôi số hạt không mang điện là 14

- Phân tử CO2:

+ Có số proton = số neutron = số electron = 6 + 8 . 2 = 22

+ Khối lượng = (6 . 1 + 6 . 1) + 2.(8 . 1 + 8 . 1) = 44 amu

+ Số hạt mang điện là 2 . (6 + 8.2) = 44 gấp đôi số hạt không mang điện là 22


Câu 12:

15/07/2024

Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử/ ion

Số proton

Số electron

N

7

7

H

1

1

NH4+

7 + 4 . 1 = 11

7 + 4 . 1 – 1 = 10


Câu 14:

19/07/2024

Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân.

Biết rằng 1 fm = 10-15 m, 1 pm = 10-12m.

Xem đáp án

Coi nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu.

Đổi 2,7 fm = 2,7 × 10-15 m.

70 pm = 70 × 10-12 m = 7 × 10-11 m.

Thể tích của hạt nhân nguyên tử là:

Vhn=43πrhn3=43π(2,7×1015)3=8,24.1044(m3)

Thể tích của nguyên tử :

 Vnt=43πrnt3=43π(7×1011)3=1,44.1030(m3)

Phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân là:

                                          8,24×10441,44×1030×100%=5,72×1012%


Câu 15:

21/07/2024

Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.

Xem đáp án

Do kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử nên nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu thì bán kính Trái Đất còn:

6 371 × 10-5 = 0,06371 km = 63,71 m.

Hay bán kính Trái Đất khi đó nhỏ đi 105 lần.


Câu 16:

21/07/2024

Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng

1,0 × 10-13 cm.

a) Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.

Xem đáp án

a) Khối lượng của 1 neutron ≈ 1u ≈ 1,6605 × 10-27 kg.

Coi neutron có dạng hình cầu, thể tích của 1 neutron là:

                V=43πr3=43π(1×1013)3=4,1867×1039cm3=4,1867×1045m3

Khối lượng riêng của neutron là:

                                    d=mV=1,6605.10274,1867.1045=3,9661.1017kg/m3


Câu 17:

18/07/2024
b) Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.
Xem đáp án

b) Thể tích của mảnh sao là:

                     V=43πr3=43π(0,1)3=0,0041867(mm3)=4,1867.1012(m3)

Khối lượng của mảnh sao là:

m = d. V = 3,9661 × 1017 × 4,1867 × 10-12 = 1,6605 × 106 kg = 1660,5 tấn.


Câu 19:

23/07/2024

b) Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilôgam? Cho khối lượng của 1 electron là 9,1 × 10-31 kg.

Biết rằng 1 μC = 10-6 C.

Xem đáp án

b) Điện tích của 1 electron là – 1,602 × 10-19 C.

Số lượng electron ứng với điện tích – 10 μC (micrôculông) là:

                                        10×1061,602×1019=6,242×1013(electron)

Tổng khối lượng electron là: 9,1 × 10-31 × 6,242 × 1013 = 5,7 × 10-17 (kg).


Câu 20:

23/07/2024

Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì:

- Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng.

- Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.

- Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại.

Từ kết quả này, em có nhận xét gì về cấu tạo nguyên tử?

Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) (ảnh 1)
Xem đáp án

Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì:

- Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.

- Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu chứng tỏ hạt nhân nguyên tử cùng điện tích dương như hạt hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α).

- Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại chứng tỏ kích thước hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử và khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.


Bắt đầu thi ngay