Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học có đáp án

  • 82 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ chậm dần cho đến khi kết thúc.


Câu 7:

Xem đáp án

b) Ta có:v¯=12ΔCO3Δt=13ΔCO2ΔtΔCO3Δt=23ΔCO2Δt=23×1,5×104=1,0×104(molL1s1)


Câu 8:

Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tốc độ phản ứng bằng 13 tốc độ mất đi của H2 và bằng 12 tốc độ hình thành của NH3.

                                          v=13vH2=12vNH3vH2=32vNH3


Câu 10:

Những phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.

B. Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1.

C. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

D. Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

E. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng đều bằng nhau và bằng 1.

G. Hằng số tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào thời gian.

H. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1 M.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B, D, E, G

Phát biểu B không đúng vì: Phản ứng đơn giản là phản ứng chỉ diễn ra qua một giai đoạn duy nhất, chất phản ứng tạo thành sản phẩm không qua một chất trung gian nào khác.

Phát biểu D không đúng vì: Định luật tác dụng khối lượng áp dụng cho các phản ứng đơn giản.

Phát biểu E không đúng vì: Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1 M.

Phát biểu G không đúng vì: Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của các chất tham gia phản ứng.


Câu 11:

Cho phản ứng đơn giản:

H2 + I2 → 2HI

Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (CH2CI2) được lấy khác nhau và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:

Cho phản ứng đơn giản:  H2 + I2 → 2HI  Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ  (ảnh 1)

Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tốc độ chung của phản ứng = 12 tốc độ tạo thành HI.

Cho phản ứng đơn giản:  H2 + I2 → 2HI  Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ  (ảnh 2)

k¯=125 nên biểu thức định luật tác dụng khối lượng là: ?125CH2CI2


Câu 12:

Cho phản ứng:

2A + B → 2M + 3N

a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N.

Xem đáp án

a) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng 2A + B → 2M + 3N theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N:

                                      v¯=12ΔCAΔt=ΔCBΔt=12ΔCMΔt=13ΔCNΔt


Câu 13:

b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M ΔCMΔt là 1,0 mol L-1 s-1 thì tốc độ trung bình của phản ứng và biến thiên nồng độ trung bình của N ΔCNΔt; A ΔCAΔt và B ΔCBΔt lần lượt là:

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: B

Tốc độ trung bình của phản ứng:

v¯=12ΔCMΔt=12×1=0,5(molL1s1)  Loại A, C, D

Ngoài ra, tính cụ thể như sau:

12ΔCMΔt=13ΔCNΔtΔCNΔt=32ΔCMΔt=1,5(molL1s1)

12ΔCAΔt=12ΔCMΔtΔCAΔt=ΔCMΔt=1(molL1s1)

ΔCBΔt=12ΔCMΔt=0,5(molL1s1)


Câu 14:

Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau:

Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm (ảnh 1)

a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các giá trị này tăng hay giảm khi đi từ khoảng thời gian này sang khoảng thời gian tiếp theo? Vì sao?

Xem đáp án

a) Sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây:

Thời gian (s)

10 s đầu tiên

10 s thứ hai

10 s thứ ba

10 s thứ tư

Sự thay đổi nồng độ của B (mol L-1)

0,326

0,247

0,177

0,140

Các giá trị này giảm dần do tốc độ phản ứng giảm dần (tốc độ phụ thuộc nồng độ chất phản ứng và theo thời gian nồng độ chất phản ứng giảm dần).


Câu 15:

b) Tốc độ thay đổi của nồng độ chất A có liên quan như thế nào với tốc độ thay đổi của nồng độ chất B trong mỗi khoảng thời gian? Tính tốc độ thay đổi nồng độ của A trong khoảng thời gian từ 10 đến 20 giây.

Xem đáp án

b) Tốc độ thay đổi của nồng độ chất A chỉ bằng một nửa tốc độ hình thành chất B do hệ số của hai chất trong phương trình.

Tốc độ thay đổi nồng độ của A trong khoảng thời gian từ 10,0 đến 20,0 giây là:

                                               0,2472×10=0,01235(molL1s1)


Câu 17:

b) Hoàn thành hai cột còn trống trong bảng trên. Hãy biểu diễn kết quả của hai bạn lên đồ thị thể tích khí thu được theo thời gian. Vì sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm ba lần?

Xem đáp án

b) Hoàn thành bảng:

b) Hoàn thành hai cột còn trống trong bảng trên. Hãy biểu diễn kết quả của hai bạn (ảnh 1)

Biểu diễn kết quả của hai bạn lên đồ thị thể tích khí thu được theo thời gian:

b) Hoàn thành hai cột còn trống trong bảng trên. Hãy biểu diễn kết quả của hai bạn (ảnh 2)

Hai bạn cần lặp lại thí nghiệm ba lần để giảm sai số trong quá trình thực nghiệm và tăng độ tin cậy của kết quả thu được.


Câu 18:

c) Dựa vào đồ thị, cho biết khi nào phản ứng kết thúc. Vì sao?

Xem đáp án

c) Dựa vào đồ thị thấy khoảng 70 giây phản ứng sẽ kết thúc vì khi đó khí thoát ra rất chậm và gần như không đổi.


Câu 19:

d) Phản ứng diễn ra nhanh nhất trong khoảng thời gian nào? Sau đó, phản ứng diễn ra nhanh dần hay chậm dần?

Xem đáp án

d) Dựa vào đồ thị xác định phản ứng nhanh nhất trong khoảng 10 giây đầu, sau đó chậm dần.


Câu 20:

e) Nếu thí nghiệm được lặp lại với nồng độ HCl lớn hơn thì tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn hay chậm hơn?

Xem đáp án

e) Nếu thí nghiệm được lặp lại với nồng độ HCl lớn hơn thì tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn.


Câu 21:

g) Nếu hai bạn không đo được thể tích khí thoát ra, em hãy đề xuất một cách khác để xác định tốc độ phản ứng.
Xem đáp án

g) Nếu hai bạn không đo được thể tích khí thoát ra, có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt bình phản ứng lên cân và theo dõi sự thay đổi khối lượng của bình phản ứng khi phản ứng diễn ra để tính khối lượng H2 thu được.


Câu 22:

Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 °C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 °C.
Xem đáp án

Tốc độ của phản ứng ở 40 °C là:

                                              v40=v15×3,5401510=4,6(Ms1)


Câu 26:

Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thí nghiệm tiến hành trong điều kiện: Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, đun nóng sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất.


Câu 27:

Chất xúc tác là chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.


Câu 30:

b) Chất khí thoát ra là ...(1)... và có thể kiểm tra (nhận biết) ra nó bằng cách ...(2)...

Xem đáp án

b) Chất khí thoát ra là (1) oxygen và có thể kiểm tra (nhận biết) ra nó bằng cách (2) đưa que đóm còn tàn đỏ sẽ thấy que đóm bùng cháy.


Câu 31:

c) Sau một thời gian nhất định, Vừng nói với Tôm là phản ứng đã kết thúc vì ......

Xem đáp án

c) Sau một thời gian nhất định, Vừng nói với Tôm là phản ứng đã kết thúc vì không còn thấy khí thoát ra.


Câu 32:

d) Hai bạn biết rằng chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không thay đổi về bản chất hoá học nên Tôm sẽ thu lại manganese dioxide sau khi phản ứng kết thúc bằng cách .....

Xem đáp án

d) Hai bạn biết rằng chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không thay đổi về bản chất hoá học nên Tôm sẽ thu lại manganese dioxide sau khi phản ứng kết thúc bằng cách lọc.


Câu 33:

2. Tôm và Vừng muốn biết liệu cho lượng xúc tác nhiều hơn thì có làm phản ứng nhanh hơn không. Em hãy đề xuất một kế hoạch thí nghiệm cho nghiên cứu của hai bạn. Trong bản kế hoạch, em cần viết cả những lưu ý để đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm.

Xem đáp án

2. Kế hoạch thí nghiệm:

Hóa chất: H2O2; MnO2

Dụng cụ: Bình tam giác to (hoặc lọ thủy tinh), ống dẫn khí, phễu brom, ống nghiệm, chậu thủy tinh.

Chú ý: Phễu brom là loại phễu được thiết kế có nút đậy, khóa nhám, Loại này được dùng để đựng và rót các loại hóa chất có dạng lỏng bay hơi xuống các bình, lọ trong lúc đang tiến hành các phản ứng hóa học.

Cách tiến hành:

Thí nghiệm 1: Cho một lượng H2O2 vào phễu brom, cho 1 gam MnO2 vào bình tam giác. Mở từ từ khóa phễu brom cho H2O2 chảy xuống; khí O2 được thu vào bình thu khí bằng phương pháp dời nước. Bấm giờ theo dõi thời gian từ lúc bắt đầu mở khóa phễu cho đến khi phản ứng kết thúc (ngừng sủi bọt khí).

Thí nghiệm 2: Cho một lượng H2O2 (bằng lượng dùng ở thí nghiệm 1) vào phễu brom, cho 2 gam MnO2 vào bình tam giác. Mở từ từ khóa phễu brom cho H2O2 chảy xuống; khí O2 được thu vào bình thu khí bằng phương pháp dời nước. Bấm giờ theo dõi thời gian từ lúc bắt đầu mở khóa phễu cho đến khi phản ứng kết thúc (ngừng sủi bọt khí).

So sánh thời gian phản ứng ở hai thí nghiệm, rút ra kết luận.

Lưu ý:

- Trước khi lắp dụng cụ thí nghiệm cần phác họa sơ đồ dụng cụ, thống kê các bộ phận cần thiết, chọn đủ dụng cụ rồi mới lắp.

- Sau khi lắp xong dụng cụ thí nghiệm cần thử lại xem dụng cụ đã kín chưa. Ví dụ: Dùng miệng thổi hoặc nhỏ nước lên chỗ nối để kiểm tra.

- Sau mỗi lần lấy H2O2 phải đóng kín lại ngay.


Bắt đầu thi ngay