Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học có đáp án

  • 276 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp:

Cột A

Cột B

a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì

b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự

c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm vì

d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự

1. giải phóng năng lượng.

 

2. hấp thụ năng lượng.

3. năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.

4. năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.

 

Xem đáp án

- a ghép với 4:

Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.

- b ghép với 1:

Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự giải phóng năng lượng.

- c ghép với 3:

Trong phản ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm vì năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm.

- d ghép với 2:

Trong phản ứng thu nhiệt có sự giải phóng năng lượng.


Câu 3:

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân đường sucrose. Phản ứng trong sơ đồ có phải là phản ứng oxi hoá - khử không? Nếu có, hãy chỉ ra chất oxi hoá và chất khử trong phản ứng và cân bằng phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem đáp án

b) Phản ứng thuỷ phân đường sucrose trong môi trường acid và đun nóng:

C12H22O11 + H2O acid,to C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

Phản ứng trong sơ đồ là phản ứng oxi hóa – khử; trong đó oxygen là chất oxi hóa; đường glucose và fructose là chất khử.

Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

 C06H12O6+ O02 C+4O2+ H2O2

Các quá trình:

               1×1×C0C+4  +4eO20+4e2O2                                      

Phương trình hóa học:

C6H12O6(g) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)


Câu 5:

d) Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

d) Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến thiên enthalpy quá trình bằng:

                                               5342×(5645)=82,5(kJ)


Câu 6:

e) Vì sao để duy trì một cơ thể khoẻ mạnh, cần một chế độ dinh dưỡng đầy đủ và luyện tập thể dục thể thao hợp lí?

Xem đáp án

e) Cơ thể cần năng lượng để hoạt động nên phải có chế độ dinh dưỡng đầy đủ.

Luyện tập thể dục thể thao hợp lý là một phần quan trọng của lối sống lành mạnh. Tập thể dục thể thao giúp hạn chế các vấn đề sức khỏe, giúp cơ thể khỏe mạnh, cung cấp năng lượng, giúp giảm căng thẳng. Bên cạnh đó, còn có thể giúp bạn duy trì một trọng lượng cơ thể hợp lý và kiểm soát sự thèm ăn của bạn.


Câu 8:

b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?

Xem đáp án

b) Khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá tan chảy dần vì nó lấy nhiệt từ nước lỏng (là môi trường xung quanh).


Câu 9:

c) Vì sao cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy?

Xem đáp án

c) Nước lỏng nhường nhiệt cho viên nước đá, sự mất nhiệt làm cho nước lỏng lạnh đi.


Câu 10:

d) Biết rằng để làm cho nhiệt độ của 1 mol nước lỏng thay đổi 1 °C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, số viên nước đá tối thiểu cần tan chảy để có thể làm lạnh 500 gam nước lỏng ở 20 °C xuống 0 °C là

A. 1.

B. 7.

C. 14.

D. 15.

E. 126.

Xem đáp án

d) Nhiệt lượng mà 500 gam nước lỏng từ 20 oC giảm xuống 0 oC tỏa ra là:

                                50018×75,4×020=41888,9(J)=41,8889(kJ)

Phần nhiệt lượng tỏa ra này được viên nước đá hấp thụ để tan chảy. Số viên nước đá tối thiểu cần là:

                                                       41,88896,027 viên.


Câu 11:

e) Để làm lạnh 120 gam nước lỏng ở 45 °C xuống 0°C, một bạn học sinh đã dùng 150 gam nước đá. Lượng nước đá này là vừa đủ, thiếu hay dư?

(Trong phần d, e, giả thiết chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá.)

Xem đáp án

e) Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiệt độ của 120 gam nước lỏng từ 45 oC giảm xuống 0 oC là:

                                   12018×75,4×045=22620(J)=22,62(kJ)

Lượng nước đá cần dùng là:

                                22,626,02×18=67,63(g)

Vậy dùng 150 gam nước đá là dư.


Câu 13:

b) Biến thiên enthalpy chuẩn kèm theo quá trình khi 1 mol ethanol lỏng cháy hoàn toàn trong oxygen là ΔrH2980=1,367×103kJ, xác định enthalpy hình thành chuẩn của C2H5OH (lỏng).

(Những số liệu cần thiết được cho trong Phụ lục 3, SGK Hóa học 10, Cánh Diều).

Xem đáp án

b) C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)      ΔrH2980=1367,0kJ.

ΔrH2980=3×ΔfH2980(H2O(l))+2×ΔfH2980(CO2(g))3×ΔfH2980(O2(g))ΔfH2980(C2H5OH(l))

Vậy ΔfH2980(C2H5OH(l))=3×(285,8)+2×(393,5)3×0(1367)=277,4(kJmol1)


Câu 15:

Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau:

Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g)   (1)

a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng.

Xem đáp án

a) Fe+32O3s + C+2Og  Fe0s + C+4O2g

2×3×Fe+3+3eFe0C+2C+4+2e 

Phương trình hóa học: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

ΔrH2980=3×ΔfH2980(CO2(g))+2×ΔfH2980(Fe(s))3×ΔfH2980(CO(g))ΔfH2980(Fe2O3(s))=3×(393,5)+2×03×(110,5)(824,2)=24,8(kJ).


Câu 16:

b) Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là

Xem đáp án

b) Đáp án đúng là: A

Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)

Theo phương trình hóa học ta có CO hết, Fe2O3 dư, tính toán theo mol CO.

Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là

                                                       24,83=8,27(kJ).


Câu 17:

Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1 390,81 kJ.

a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao?

Xem đáp án

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

2Al(s) + 3Cl2(g) → 2AlCl3(g)

Đây là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng.

                                         2Al0s + 3Cl02g  2Al+3Cl13g


Câu 18:

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

Xem đáp án

b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: ΔrH2980=1390,81kJ<0

Phản ứng trên tỏa nhiệt.


Câu 19:

c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.

Xem đáp án

c) Cứ 1 mol AlCl3 tạo thành giải phóng:

1390,812=695,405kJ

Lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành là:

               10133,5×695,405=52,09(kJ).

Câu 20:

d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng?

Xem đáp án

d) Cứ 1 mol Al phản ứng giải phóng:

1390,812=695,405kJ

Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần khối lượng Al phản ứng là:

1695,405×27=0,03888(gam).


Câu 22:

b) 6CH4 → C6H6 (1,3,5 – cyclohexatriene) + 9H2

Xem đáp án

b) 6CH4 → C6H6 + 9H2

ΔrH2980=6×4ECH(6ECH+3EC=C+3ECC)9EHH=24×414(6×414+3×611+3×347)9×436=654(kJ).

Các phản ứng này không thuận lợi về phương diện nhiệt.

Phản ứng theo chiều ngược lại thuận lợi về phương diện nhiệt:

CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 → H3C – CH2 – CH2 – CH3                ΔrH2980=256(kJ)

C6H6 + 9H2 → 6CH4                            ΔrH2980=654(kJ)


Câu 23:

Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng lượng liên kết, hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, H3C – CH2 – OH hay H3C – O – CH3 bền hơn.

H3C – CH2 – OH (g) → H3C – O – CH3 (g)

Xem đáp án

CH3CH2OH có 1 liên kết C – C; 5 liên kết C – H; 1 liên kết C – O và 1 liên kết O – H.

CH3OCH3 có 6 liên kết C – H và 2 liên kết C – O.

Quá trình đã cho có biến thiên enthalpy chuẩn là:

ΔrH2980=Eb(CH3CH2OH)Eb(CH3OCH3)=(347+5×414+360+464)(6×414+2×360)=37(kJ)

ΔrH2980>0 chứng tỏ ở điều kiện chuẩn CH3CH2OH bền hơn CH3OCH3.


Câu 25:

b) Nhận xét sự thuận lợi về phương diện nhiệt của các phản ứng thế trong dãy halogen. Kết quả này có phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học không?

Xem đáp án

b) Kết quả này có phù hợp với quy luật biến đổi tính phi kim của dãy halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Cụ thể, các giá trị biến thiên enthalpy chuẩn đều âm thể hiện quá trình diễn ra thuận lợi về phương diện nhiệt; quy luật tính chất oxi hóa của X: halogen có tính oxi hóa mạnh đẩy được halogen có tính oxi hóa yếu hơn ra khỏi muối của nó.


Câu 26:

Xem đáp án

Vì các phản ứng (2) và (3) lần lượt có ΔrH2980 âm hơn phản ứng (1) và (4) nên sự hình thành HbCO thuận lợi hơn sự tạo thành HbO2. Do vậy không có sự nhả O2 và giải phóng Hb như trường hợp không có CO. Điều này giải thích sự ngộ độc CO trong máu.


Bắt đầu thi ngay