Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử có đáp án

Giải SBT Hóa 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử có đáp án

  • 61 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B sai vì: Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion.

C sai vì hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH2

D sai vì oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H2O2; Na2O2


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C sai vì: Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng -1.


Câu 3:

Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.

Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:

2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 x = +6.


Câu 4:

Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có số oxi hóa của oxygen trong C2O42- là -2; gọi số oxi hóa của C là x thì:

2 . x + 4 . (-2) = -2 x = +3.


Câu 5:

Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong các hợp chất: NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 thì Na có số oxi hóa là +1; O có số oxi hóa là -2.

Áp dụng quy tắc hóa trị có:

                                        NaOCl+1, NaCl+3O2, NaCl+5O3, NaCl+7O4


Câu 6:

a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.

Xem đáp án

a) NO3-:

O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của N là x, ta có:

x + 3. (-2) = -1 x = +5.

H2PO4-:

H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của P là x ta có:

2. (+1) + x + 4.(-2) = -1 x = +5.

CaHAsO4:

H có số oxi hóa là +1; Ca có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của As là x, ta có:

(+2) + (+1) + x + 4.(-2) = 0 x = +5.

 Mg2TiO4:

Mg có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Ti là x, ta có:

2.(+2) + x + 4.(-2) = 0 x = + 4.


Câu 7:

b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.

Cột A

Cột B

Phân tử/ ion

Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion

(lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion)

a) SbCl5

b) BrO3-

c) Na2O2

d) Na2S

e) NH4+

1. (-3; +1)

2. (+5; -1)

3. (+1; -2)

4. (+1; -1)

5. (+5; -2)

6. (-1; +2)

Xem đáp án

b) Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa, ta có:

- a ghép với 2; giải thích:

Cl có số oxi hóa là -1; gọi số oxi hóa Sb là x, ta có: x + 5.(-1) = 0 ⇒ x = +5.

- b ghép với 5; giải thích:

O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Br là x, ta có: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5.

- c ghép với 4; giải thích:

Na2O2 là trường hợp đặc biệt; Na có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -1.

- d ghép với 3; giải thích:

Na có số oxi hóa +1, gọi số oxi hóa của S là x, ta có: 2. (+1) + x = 0 ⇒ x = -2.

- e ghép với 1; giải thích:

H có số oxi hóa là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có: 4. (+1) + x = +1 ⇒ x = -3.


Câu 8:

Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Dựa vào công thức cấu tạo, ta có số oxi hóa của các nguyên tố như sau:Ca+2C+4O23; H+12S+6O24; N3H+14+; Ca+2H12.


Câu 9:

Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.

Xem đáp án

Fe3O4 được coi là hỗn hợp của hai oxide là FeO và Fe2O3.

- Trong FeO số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là x, ta có:

x + (-2) = 0 x = +2.

- Trong Fe2O3 số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của Fe là x, ta có:

2. x + 3.(-2) = 0 x = +3.


Câu 12:

Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…, trong đó C+2… (4) … electron và Fe2O3 là … (5)…, trong đó mỗi Fe+2… (6)… electron.

Xem đáp án
Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng (1) oxi hóa – khử vì có sự thay đổi (2) số oxi hóa của các nguyên tố Fe và C. CO là (3) chất khử, trong đó C+2 (4) nhường electron và Fe2O3 là (5) chất oxi hóa, trong đó mỗi Fe+2 (6) nhận 3 electron.

Câu 13:

Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau:

FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.

Xem đáp án

a) Hoàn thành các phương trình hóa học:

1) FeS20+ O02toFe+32O3+ S+4O2

4×11×FeS20Fe+3+ 2S+4+11eO02+4e2O2

Phương trình hóa học:

4FeS2 + 11O2 to2Fe2O3 + 8SO2

Trong phản ứng oxi hóa – khử này FeS2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

2/ S+4O2+ O02to,V2O5S+6O23

2×1×S+4S+6+ 2eO02+4e2O2

Phương trình hóa học:

2SO2 + O2 V2O5,to2SO3

Trong phản ứng oxi hóa – khử này SO2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

3/ SO3 + H2O → H2SO4

Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hóa - khử.


Câu 14:

b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.

Xem đáp án

b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g mol-1)

Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.

Khối lượng H2SO4 thu được là:

98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.

Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.

Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:

                                                          1.80100=0,8tấn.


Câu 16:

Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?

(1) PCl3 + Cl2 → PCl5

(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O

(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chọn phương án đúng.

Với phương án đã chọn, chỉ ra chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử tương ứng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.

1/ P+3Cl3+ Cl02 P+5Cl15

Chất khử là: PCl3; chất oxi hóa là: Cl2.

Quá trình oxi hóa: P+3P+5+2e

Quá trình khử:  Cl02   +2e 2Cl1

2/ Cu0 + 2Ag+1NO3 Cu+2NO32+ 2Ag0

Chất khử là: Cu; chất oxi hóa là: AgNO3.

Quá trình oxi hóa: Cu0Cu+2+2e

Quá trình khử:  Ag+1   +1eAg0


Câu 18:

b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl

Xem đáp án

b) NaI1 + 3HOCl+1  NaI+5O3+ 3HCl1

Chất bị oxi hóa: NaI; chất bị khử: HOCl


Câu 19:

c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Xem đáp án

c) 2KMn+7O4+ 5H2C+32O4+ 3H2SO4 10C+4O2+ K2SO4+ 2Mn+2SO4+ 8H2O

Chất bị oxi hóa: H2C2O4; chất bị khử: KMnO4.


Câu 20:

d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Xem đáp án

d) 6H2S+6O4+ 2Al0  Al+32SO43+ 3S+6O2+ 6H2O

Chất bị oxi hóa: Al; chất bị khử: H2SO4.


Câu 21:

Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Xem đáp án

a) Quá trình oxi hóa: Fe+2  Fe+3  + 1e      

Quá trình khử: Ag+1 +1e Ag0        

Phương trình hóa học: Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+


Câu 22:

b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+

Xem đáp án

b) Quá trình oxi hóa: Zn0Zn+2+2e

Quá trình khử: Cr+3+3eCr0

Phương trình hóa học: 2Cr3+ + 3Zn → 2Cr + 3Zn2+


Câu 23:

c) CH4 + O2 → CO2 + H2O

Xem đáp án

c) Quá trình oxi hóa: C4C+4  +8e

Quá trình khử: O20+4e2O2

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

 


Câu 24:

d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3

Xem đáp án

d) Quá trình oxi hóa: Al0Al+3+3e

Quá trình khử: Mn+4+4eMn0

Phương trình hóa học: 3MnO2 + 4Al → 3Mn + 2Al2O3


Câu 25:

Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải là phản ứng oxi hoá - khử không. Vì sao? Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong NaN3.

Xem đáp án

Phương trình hóa học của phản ứng:

2NaN3 → 2Na + 3N2

Đây là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự nhường và nhận electron hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.

                                                  2Na+1N133 2Na0 + 3N02

Số oxi hóa của Na và N trong hợp chất lần lượt là +1 và -13.


Câu 26:

Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen:

Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Hãy viết các phương trình hoá học cho phản ứng cháy của xăng (octane – C8H18) trong ba điều kiện: dư oxygen, không dư oxygen và rất thiếu oxygen. Theo em, điều kiện nào sẽ tiết kiệm năng lượng nhất? Vì sao? Trong điều kiện đó, một phân tử C8H18 sẽ nhường bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Các phương trình hóa học xảy ra:

+ Trong điều kiện dư oxygen:

2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O

+ Trong điều kiện không dư oxygen:

2C8H18 + 17O2 → 16CO + 18H2O

+ Trong điều kiện rất thiếu oxygen:

2C8H18 + 9O2 → 16C + 18H2O

Trong điều kiện cháy dư oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường. Trong điều kiện này, một phân tử C8H18 nhường 50 electron.

                                                 C8H1808C+4+18H+1+50e


Bắt đầu thi ngay