Câu hỏi:
13/07/2024 137
Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
A. -2.
A. -2.
B. +2.
C. +6.
D. -6.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.
Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:
2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.
Đáp án đúng là: C
Trong Na2CrO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của Na là +1.
Gọi số oxi hoá của chromium là x. Ta có:
2 × (+1) + x + 4 × (-2) = 0 ⇒ x = +6.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hoá -1 trong chất này.
c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hoá -1 trong chất này.
Câu 3:
b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
Cột A
Cột B
Phân tử/ ion
Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion
(lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion)
a) SbCl5
b) BrO3-
c) Na2O2
d) Na2S
e) NH4+
1. (-3; +1)
2. (+5; -1)
3. (+1; -2)
4. (+1; -1)
5. (+5; -2)
6. (-1; +2)
b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
Phân tử/ ion |
Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion (lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion) |
a) SbCl5 b) BrO3- c) Na2O2 d) Na2S e) NH4+ |
1. (-3; +1) 2. (+5; -1) 3. (+1; -2) 4. (+1; -1) 5. (+5; -2) 6. (-1; +2) |
Câu 4:
b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
Câu 5:
Những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.
D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
E. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
G. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.
D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
E. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
G. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Câu 8:
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.
Câu 9:
Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen:
Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Hãy viết các phương trình hoá học cho phản ứng cháy của xăng (octane – C8H18) trong ba điều kiện: dư oxygen, không dư oxygen và rất thiếu oxygen. Theo em, điều kiện nào sẽ tiết kiệm năng lượng nhất? Vì sao? Trong điều kiện đó, một phân tử C8H18 sẽ nhường bao nhiêu electron?
Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen:
Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Hãy viết các phương trình hoá học cho phản ứng cháy của xăng (octane – C8H18) trong ba điều kiện: dư oxygen, không dư oxygen và rất thiếu oxygen. Theo em, điều kiện nào sẽ tiết kiệm năng lượng nhất? Vì sao? Trong điều kiện đó, một phân tử C8H18 sẽ nhường bao nhiêu electron?
Câu 10:
Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
Câu 11:
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá.
C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
E. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá - khử.
G. Trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời.
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá.
C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
E. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá - khử.
G. Trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời.
Câu 12:
Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải là phản ứng oxi hoá - khử không. Vì sao? Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong NaN3.
Câu 14:
Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây.
a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O
Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây.
a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O
Câu 15:
a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.
a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.