Giải SBT Địa Lí 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Giải SBT Địa Lí 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
-
94 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á?
A. Khu vực Đông Nam Á gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
B. Hầu hết lãnh thổ Đông Nam Á nằm trong khu vực nội chí tuyến của hai bán cầu.
C. Khu vực Đông Nam Á có tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua.
D. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Chọn D
Câu 2:
19/07/2024Khu vực Đông Nam Á có hai nhóm đất chính là
A. đất feralit và đất nâu, xám.
B. đất feralit và đất phù sa.
C. đất phù sa và đất xám hoang mạc.
D. đất nâu, xám và đất pốtdôn.
Chọn B
Câu 3:
23/07/2024Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm về khí hậu khu vực Đông Nam Á?
A. Khí hậu phân hoá khá da dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
B. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. Phần lớn Đông Nam Á hải đảo nằm trong đới khí hậu cận nhiệt.
D. Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao của địa hình.
Chọn C
Câu 4:
17/07/2024Đặc điểm nào dưới đây là điều kiện quan trọng bậc nhất để khu vực Đông Nam Á giao thương với thế giới bằng đường biển?
A. Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn.
B. Vùng biển Đông Nam Á thông ra Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
C. Đường bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá.
D. Các biển ở Đông Nam Á nằm trong khu vực nội chí tuyến.
Chọn B
Câu 5:
26/10/2024Với quy mô dân số lớn, khu vực Đông Nam Á có
A. thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
B. cơ cấu dân số đa dạng.
C. sự đa dạng về truyền thống, văn hoá.
D. tỉ lệ dân thành thị cao.
Đáp án đúng là : A
- Với quy mô dân số lớn, khu vực Đông Nam Á có thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
Với quy mô dân số lớn, khu vực Đông Nam Á có nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao, do số lượng người tiêu dùng đông. Đây là một trong những đặc điểm nổi bật của các khu vực có dân số lớn, tạo nên một thị trường tiêu thụ rộng lớn cho các sản phẩm, dịch vụ và hàng hóa, thúc đẩy kinh tế và thu hút đầu tư.
- B. Cơ cấu dân số đa dạng: Đây là một đặc điểm về thành phần dân cư nhưng không trực tiếp do quy mô dân số lớn mà có.
→ B sai
- C. Sự đa dạng về truyền thống, văn hoá: Điều này đúng với Đông Nam Á nhưng không phải là kết quả của quy mô dân số lớn, mà là do sự đa dạng về sắc tộc, ngôn ngữ và văn hóa của khu vực này.
→ C sai.
- D. Tỉ lệ dân thành thị cao: Đông Nam Á có tỉ lệ đô thị hóa ngày càng tăng, nhưng tỉ lệ dân thành thị chưa đạt mức cao như nhiều khu vực phát triển khác.
→ D sai.
* DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
♦ Đặc điểm
- Quy mô dân số: Đông Nam Á là khu vực đông dân, năm 2020, số dân của khu vực là 668,4 triệu người, chiếm 8,6% số dân thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng số dân vẫn không ngừng gia tăng.
- Cơ cấu dân số: khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh.
- Mật độ dân số:
+ Đông Nam Á có mật độ dân số cao so với mức trung bình của thế giới. Năm 2020, mật độ dân số trung bình của khu vực là 148 người/km.
+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực địa hình: nước có mật độ dân số cao nhất là Xingapo, thấp nhất là Lào; dân cư tập trung đông ở khu vực đồng bằng châu thổ và vùng ven biển, thưa thớt ở các khu vực đồi núi.
- Thành phần dân cư: Đông Nam Á là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành tị không ngừng gia tăng, từ 21,4% (năm 1970) lên 49,9% (năm 2020).
+ Ở Đông Nam Á đã xuất hiện nhiều siêu đô thị, như:Manila (Philíppin), Giacácta (Inđônêxia), Băng Cốc (Thái Lan),...
♦ Ảnh hưởng
- Với quy mô dân số lớn, Đông Nam Á có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hoá rộng lớn.
- Cơ cấu dân số trẻ đã mang đến cơ hội trong việc sử dụng nguồn lao động, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, chất lượng dân số nhưng cũng đặt ra những thách thức về vấn đề giải quyết việc làm, an sinh xã hội, chăm sóc y tế,...
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lí gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên.
- Sự đa dạng về thành phần dân tộc góp phần tạo nên sự đa dạng về văn hóa, truyền thống.
- Sự gia tăng dân số tại các đô thị cũng đặt ra các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường,... cho các nước trong khu vực.
2. Xã hội
♦ Đặc điểm
- Đông Nam Á có lịch sử phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
- Chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực ngày càng được cải thiện:
+ Một số quốc gia có HDI và GNI/người cao như Xingapo, Brunây, Malaixia,...
+ Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học so với một số khu vực khác trên thế giới đã được cải thiện. Năm 2021, số năm đi học của người dân từ 25 tuổi trở lên trong khu vực là 8,1 năm, cao nhất là Xingapo (11,9 năm).
+ Ngành y tế của khu vực đang được chú trọng và phát triển.
- Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa,...
♦ Ảnh hưởng
- Sự đa dạng về văn hóa thuận lợi để phát triển du lịch, song cũng đặt ra vấn đề về bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống.
- Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện chính là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư. Tuy nhiên, nhiều nước trong khu vực cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề kinh tế - xã hội, như: chênh lệch giàu nghèo,…
- Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa đã tạo thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
II. KINH TẾ
1. Tình hình phát triển kinh tế chung
- Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp.
- Quá trình công nghiệp hoá đã làm nền kinh tế của các nước có sự phân hoá, một số nước có nền kinh tế phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ.
- Hiện nay, Đông Nam Á cũng là một trong những khu vực có nền kinh tế sôi động trên thế giới.
a) Quy mô GDP
- Tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có xu hướng gia tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
- Do sự khác nhau về nguồn lực và trình độ phát triển nên giữa các nước trong khu vực có sự chênh lệch lớn về quy mô nền kinh tế.
b) Tăng trưởng kinh tế
- Khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thuộc vào loại cao trên thế giới, giai đoạn 2000 - 2020 tốc độ bình quân mỗi năm là 5,3%.
- Sự tăng trưởng kinh tế gắn với ổn định xã hội và bảo vệ môi trường đang là vấn đề đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực.
c) Cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế trong khu vực đang có sự chuyển dịch rõ rệt, từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang phát triển công nghiệp và dịch vụ. Điều này dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong khu vực.
- Tuy nhiên, tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Á vẫn còn cao hơn so với các khu vực khác, do:
+ Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp;
+ Nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.
2. Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp
♦ Tình hình phát triển
- Đông Nam Á có nhiều điều kiện để phát triển ngành công nghiệp như:
+ Vị trí nằm trên đường hàng hải quốc tế;
+ Nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú;
+ Nguồn lao động dồi dào,...
- Sự phát triển ngành công nghiệp đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế; cung cấp nguồn hàng xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ của một số nước; giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế của khu vực. Tuy nhiên, nền công nghiệp của nhiều quốc gia vẫn còn phụ thuộc bên ngoài về vốn, quy trình công nghệ,...
- Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu trong khu vực là Băng Cốc (Thái Lan), Cuala Lămpơ (Malaixia), Giacácta (Inđônêxia), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam)….
- Xu hướng phát triển:
+ Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ cao;
+ Phát triển ngành công nghiệp gắn với khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
♦ Một số ngành công nghiệp tiêu biểu
- Công nghiệp khai thác:Đông Nam Á có tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp khai thác, như: công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng kim loại,...
+ Các nước có sản lượng than hàng đầu khu vực là Inđônêxia, Việt Nam.
+ Trong các khoáng sản kim loại, thiếc là khoáng sản có sản lượng khai thác lớn. Riêng Thái Lan, Malaixia và Inđônêxia chiếm hơn một nửa sản lượng thiếc khai thác của thế giới.
+ Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn. Các nước có sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu khu vực là Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Brunây, Việt Nam,..
- Công nghiệp điện tử - tin học:đây là ngành công nghiệp trẻ, phát triển nhanh nhờ lợi thế về nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp, chính sách ưu đãi của chính phủ,...
+ Một số sản phẩm điện tử - tin học phổ biến là: máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính, điện tử dân dụng, thiết bị truyền thông,...
+ Hiện nay, các nước trong khu vực đang tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trong lĩnh vực điện tử - tin học.
+ Công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn. Các nước dẫn đầu là Xingapo, Malaixia, Thái Lan, Philíppin, Inđônêxia,…
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
+ Có cơ cấu đa dạng, như dệt - may, da giày, văn phòng phẩm,...
+ Ngành dệt - may giữ vai trò chủ đạo, đang áp dụng công nghệ cao, công nghệ tự động trong quá trình sản xuất, nhất là ở các cơ sở sản xuất lớn. Các quốc gia có ngành dệt - may phát triển như Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam, Philíppin, Campuchia,...
- Công nghiệp thực phẩm: đây là ngành chủ đạo ở nhiều nước Đông Nam Á.
+ Công nghiệp thực phẩm hiện nay đang ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào quá trình chế biến và bảo quản.
+ Một số sản phẩm nông sản chế biến xuất khẩu chủ lực như gạo, cà phê, cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh, hải sản đóng hộp,...
+ Công nghiệp thực phẩm phân bố ở khắp các quốc gia trong khu vực, nhất là ở các thành phố lớn hoặc gần các vùng nguyên liệu.
b) Nông nghiệp
♦ Tình hình phát triển
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp như:
+ Sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu;
+ Đất đai màu mỡ;
+ Diện tích mặt nước lớn;
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất;...
- Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á, như:
+ Phát triển góp phần khai thác các lợi thế sẵn có của khu vực;
+ Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm;
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp;
+ Tạo nguồn thu ngoại tệ;
+ Giải quyết việc làm và sinh kế cho người dân;
+ Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường,…
- Xu hướng phát triển:
+ Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
♦ Một số ngành tiêu biểu
* Trồng trọt:
- Khu vực Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi về địa hình, khí hậu, đất đai,... để phát triển ngành trồng trọt.
- Cơ cấu cây trồng trong khu vực đa dạng, như: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng chủ yếu là cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu,...; sản phẩm từ các cây công nghiệp này thường để xuất khẩu.
+ Các cây lương thực được trồng chủ yếu là lúa gạo, ngô. Trong đó, lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng bậc nhất, được trồng ở hầu khắp các quốc gia trong khu vực. Một số quốc gia dẫn đầu về sản lượng lúa gạo là Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan,...
- Hiện nay, các quốc gia trong khu vực đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt, như:
+ Lai tạo các giống cây cho năng suất cao, các giống cây có khả năng chịu hạn, chịu mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu;
+ Ứng dụng công nghệ tưới tự động,...
* Ngành chăn nuôi
- Nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở thức ăn phong phú, sự phát triển của công nghiệp thực phẩm,... ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển ở khu vực Đông Nam Á.
- Các vật nuôi phổ biến trong khu vực là trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt).
- Xu hướng phát triển:
+ Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào chăn nuôi, như công nghệ lai tạo giống vật nuôi, hệ thống kiểm soát hoạt động và sức khỏe vật nuôi,...
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ.
* Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
- Khu vực Đông Nam Á có diện tích mặt nước lớn, bờ biển nhiều vũng, vịnh nên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là Inđônêxia, Thái Lan, Philíppin, Việt Nam, Malaixia,...
- Hoạt động đánh bắt thuỷ sản cũng gặp nhiều khó khăn như: sự suy giảm nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ, thiên tai,...
- Xu hướng phát triển:
+ Đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác.
+ Ngành nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển ở nhiều quốc gia.
c) Dịch vụ
♦ Tình hình phát triển
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một số ngành dịch vụ.
- Sự phát triển ngành dịch vụ đã: góp phần thúc đẩy phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; việc làm; nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân; hội nhập kinh tế thế giới,…
- Ngành dịch vụ trong khu vực có cơ cấu đa dạng, không ngừng phát triển, hệ thống cơ sở hạ tầng - vật chất kĩ thuật từng bước được mở rộng, nâng cấp và hiện đại hoá.
- Tỉ trọng GDP của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế có xu hướng tăng. Trong giai đoạn 2010 - 2020, khu vực dịch vụ đã tăng tỉ trọng từ 47,2% lên 49,7%.
- Một số trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực, là: Xingapo, Cuala Lămpơ, Băng Cốc,...
- Xu hướng phát triển: tiếp tục mở rộng quy mô, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ.
♦ Một số ngành tiêu biểu
* Ngành giao thông vận tải
- Do đặc điểm địa hình đa dạng nên khu vực Đông Nam Á phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải như: đường ô tô, đường sắt, đường sông, hồ, đường biển, đường hàng không,... Trong đó, giao thông vận tải đường biển và đường hàng không đóng vai trò quan trọng giúp kết nối khu vực với thế giới.
- Một số tuyến giao thông vận tải quan trọng là: tuyến đường biển từ Ấn Độ Dương qua Thái Bình Dương, tuyến đường ô tô xuyên Á kết nối Việt Nam, Lào, Thái Lan,…
- Một số đầu mối giao thông quan trọng là: Xingapo, Cuala Lămpơ, Băng Cốc…...
- Hiện nay, các thành tựu khoa học - công nghệ đang được ứng dụng rộng rãi trong ngành giao thông vận tải, như: công nghệ xây dựng cầu đường, công nghệ thông minh trong điều phối và giám sát giao thông, phát triển phương tiện không người lái,....
* Ngành thương mại
- Ngành thương mại của khu vực Đông Nam Á không ngừng phát triển.
+ Các hoạt động nội thương nhộn nhịp ở khu vực có dân số đông và kinh tế phát triển. Nội thương ở khu vực có xu hướng phát triển do quy mô dân số và thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao.
+ Trong hoạt động ngoại thương: tổng trị giá xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á không ngừng gia tăng. Đông Nam Á có quan hệ kinh tế với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Ngành thương mại điện tử cũng đang dần phát triển mạnh.
* Ngành du lịch
- Khu vực Đông Nam Á trở thành điểm đến hấp dẫn khách du lịch quốc tế, do:
+ Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng, với nhiều di sản thế giới.
+ Hệ thống cơ sở hạ tầng - vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch ngày càng hoàn thiện.
- Các quốc gia dẫn đầu về số lượt khách du lịch quốc tế đến tham quan là: Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Việt Nam, Xingapo,...
- Hiện nay, ngành du lịch đang ứng dụng các công nghệ hiện đại trong phương thức quản lí và kinh doanh, phát triển du lịch theo hướng bền vững đồng thời hợp tác quốc tế về du lịch,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Giải Địa lí 11 Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Câu 6:
22/07/2024Năm 2021, quốc gia nào đạt số năm đi học trung bình của người dân từ 25 tuổi trở lên cao nhất khu vực Đông Nam Á?
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Xin-ga-po.
Chọn D
Câu 7:
13/07/2024Ý nào dưới đây đúng với tình hình tăng trưởng GDP khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2000-2020?
A. Tăng trưởng GDP giảm đều qua các năm.
B. Tăng trưởng GDP tăng đều qua các năm.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân mỗi năm là 7%.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân cao so với thế giới.
Chọn D
Câu 8:
22/07/2024Ý nào dưới đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu GDP khu vực Đông Nam Á năm 2010 và năm 2020?
A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; ngành dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng; ngành dịch vụ
C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; ngành công nghiệp, xây dựng.
D. Giảm tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm; ngành công nghiệp, xây dựng.
Chọn B
Câu 9:
13/07/2024Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Nối: 1-c 2-a 3-b 4-d
Câu 10:
17/08/2024Hoàn thành thông tin về ngành trồng trọt của khu vực Đông Nam Á vào bảng dưới đây.
* Trả lời:
Cây trồng |
Quốc gia phân bố |
Cao su |
Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam |
Dừa |
In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a |
Lúa |
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma |
* Nông nghiệp
♦ Tình hình phát triển
- Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp như:
+ Sự đa dạng về các dạng địa hình, khí hậu;
+ Đất đai màu mỡ;
+ Diện tích mặt nước lớn;
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất;...
- Ngành nông nghiệp có vai trò quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á, như:
+ Phát triển góp phần khai thác các lợi thế sẵn có của khu vực;
+ Đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm;
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp;
+ Tạo nguồn thu ngoại tệ;
+ Giải quyết việc làm và sinh kế cho người dân;
+ Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường,…
- Xu hướng phát triển:
+ Sản xuất hàng hoá với trình độ thâm canh và chuyên môn hoá ngày càng cao.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nông nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp hướng đến sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
♦ Một số ngành tiêu biểu
* Trồng trọt:
- Khu vực Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi về địa hình, khí hậu, đất đai,... để phát triển ngành trồng trọt.
- Cơ cấu cây trồng trong khu vực đa dạng, như: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,...
+ Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng chủ yếu là cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu,...; sản phẩm từ các cây công nghiệp này thường để xuất khẩu.
+ Các cây lương thực được trồng chủ yếu là lúa gạo, ngô. Trong đó, lúa gạo là cây trồng truyền thống và quan trọng bậc nhất, được trồng ở hầu khắp các quốc gia trong khu vực. Một số quốc gia dẫn đầu về sản lượng lúa gạo là Inđônêxia, Việt Nam, Thái Lan,...
- Hiện nay, các quốc gia trong khu vực đã áp dụng nhiều thành tựu khoa học - công nghệ vào trồng trọt, như:
+ Lai tạo các giống cây cho năng suất cao, các giống cây có khả năng chịu hạn, chịu mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu;
+ Ứng dụng công nghệ tưới tự động,...
* Ngành chăn nuôi
- Nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở thức ăn phong phú, sự phát triển của công nghiệp thực phẩm,... ngành chăn nuôi đang ngày càng phát triển ở khu vực Đông Nam Á.
- Các vật nuôi phổ biến trong khu vực là trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt).
- Xu hướng phát triển:
+ Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ vào chăn nuôi, như công nghệ lai tạo giống vật nuôi, hệ thống kiểm soát hoạt động và sức khỏe vật nuôi,...
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng hữu cơ.
* Ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
- Khu vực Đông Nam Á có diện tích mặt nước lớn, bờ biển nhiều vũng, vịnh nên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Những nước có sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản lớn là Inđônêxia, Thái Lan, Philíppin, Việt Nam, Malaixia,...
- Hoạt động đánh bắt thuỷ sản cũng gặp nhiều khó khăn như: sự suy giảm nguồn lợi sinh vật biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ, thiên tai,...
- Xu hướng phát triển:
+ Đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ và tăng cường ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào khai thác.
+ Ngành nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển ở nhiều quốc gia.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Giải Địa lí 11 Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á
Câu 11:
21/07/2024Hoàn thành thông tin về ngành chăn nuôi của khu vực Đông Nam Á vào bảng dưới đây.
Vật nuôi |
Quốc gia phân bố |
Trâu |
|
Bò |
|
Lợn |
|
Vật nuôi |
Quốc gia phân bố |
Trâu |
Việt Nam, Lào, Thái Lan, Phi-líp-pin, Mi-an-ma |
Bò |
In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam |
Lợn |
Phi-líp-pin, Việt Nam, Thái Lan |
Câu 12:
13/07/2024Đánh dấu (X) vào ☐ tương ứng bên cạnh thông tin cho là thích hợp về ngành dịch vụ của khu vực Đông Nam Á.
Thông tin |
Đồng ý |
Phân vân |
Không đồng ý |
Ghi chú (nếu có) |
1. Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ. |
|
|
|
|
2. Ngành dịch vụ trong khu vực có cơ cấu đa dạng. Trong tương lai, ngành này tiếp tục mở rộng quy mô. |
|
|
|
|
3. Giao thông vận tải đường biến và đường hàng không đóng vai trò quan trọng, giúp kết nối khu vực với thế giới. |
|
|
|
|
4. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu, nhiên liệu thô, linh kiện và thiết bị điện tử. |
|
|
|
|
5. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là những sản phẩm thô của ngành nông nghiệp, các sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thực phẩm,... |
|
|
|
|
6. Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên du lịch phong phú nhưng ít di sản thế giới được công nhận. |
|
|
|
|
Thông tin |
Đồng ý |
Phân vân |
Không đồng ý |
Ghi chú (nếu có) |
1. Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ. |
X |
|
|
một số ngành |
2. Ngành dịch vụ trong khu vực có cơ cấu đa dạng. Trong tương lai, ngành này tiếp tục mở rộng quy mô. |
X |
|
|
|
3. Giao thông vận tải đường biển và đường hàng không đóng vai trò quan trọng, giúp kết nối khu vực với thế giới. |
X |
|
|
|
4. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu, nhiên liệu thô, linh kiện và thiết bị điện tử. |
X |
|
|
|
5. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là những sản phẩm thô của ngành nông nghiệp, các sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thực phẩm,... |
|
|
X |
|
6. Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên du lịch phong phú nhưng ít di sản thế giới được công nhận. |
|
|
X |
|
Câu 13:
15/07/2024Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản của khu vực Đông Nam Á.
hàng đầu |
chăn nuôi |
mặt nước |
nuôi trồng |
gần bờ |
đánh bắt |
xa bờ |
thiên tai |
sinh vật |
động đất |
Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng và…………thuỷ sản: diện tích…………lớn, bờ biển nhiều vũng, vịnh. Hoạt động đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển…………sang vùng biển…………; tuy nhiên cũng gặp nhiều khó khăn như sự suy giảm nguồn lợi …………; biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ. Hiện nay, các quốc gia như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin có ngành………… thuỷ sản phát triển với sản lượng nuôi trồng………… trong khu vực.
Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản: diện tích mặt nước lớn, bờ biển nhiều vũng, vịnh. Hoạt động đánh bắt thuỷ sản đang chuyển từ các vùng biển gần bờ sang vùng biển xa bờ; tuy nhiên cũng gặp nhiều khó khăn như sự suy giảm nguồn lợi sinh vật; biển, thiếu vốn đầu tư phương tiện và thiết bị đánh bắt xa bờ. Hiện nay, các quốc gia như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin có ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển với sản lượng nuôi trồng hàng đầu trong khu vực.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế mỹ latinh (488 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản (317 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 10. Liên minh Châu Âu (288 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (257 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (238 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (234 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (227 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga (215 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kì (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (199 lượt thi)