Giải SBT Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kỳ
Giải SBT Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kỳ
-
78 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Ý nào dưới đây đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kỳ?
A. Nền kinh tế chưa phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế ứng dụng khoa học-kĩ thuật ở mức độ thấp.
Chọn B
Câu 2:
22/07/2024Ý nào dưới đây là biểu hiện quan trọng nhất cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ đứng đầu thế giới.
A. Trình độ phát triển cao và năng suất lao động cao.
B. Trị giá xuất khẩu hàng hoá chiếm tỉ lệ cao trong tổng trị giá xuất khẩu thế giới.
C. GDP chiếm gần 25 % GDP toàn thế giới, là thành viên của nhóm G7, G20.
D. Quy mô GDP lớn, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Chọn C
Câu 3:
18/07/2024Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp Hoa Kỳ?
A. Giá trị đóng góp vào GDP ngày càng giảm.
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
Chọn A
Câu 4:
15/07/2024Một số trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kỳ phân bố ven Thái Bình Dương là
A. Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét.
B. Xít-tơn, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a.
C. Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giờ-lét, Phi-la-đen-phi-a.
D. Niu Oóc, Xít-tơn, Bô-xtơn.
Chọn A
Câu 5:
16/07/2024Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của Hoa Kỳ?
A. Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung ở khu vực phía nam.
B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại, công nghiệp truyền thống.
C. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
D. Hoạt động công nghiệp mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, Thái Bình Dương.
Chọn D
Câu 6:
20/07/2024Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành nông nghiệp Hoa Kỳ?
A. Sản lượng và năng suất các loại cây trồng cao.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. Sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn.
D. Chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP.
Chọn D
Câu 7:
18/07/2024Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác thuỷ sản ở Hoa Kỳ là
A. phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại.
B. thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở chế biến phát triển.
C. khí hậu đa dạng, tiếp giáp với các đại dương hơn.
D. tiếp giáp các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc.
Chọn D
Câu 8:
12/07/2024Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở Hoa Kỳ hiện nay là
A. hợp tác xã.
B. trang trại.
C. hộ gia đình.
D. nông trường quốc doanh.
Chọn B
Câu 9:
17/07/2024Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ?
A. Chiếm hơn 80% GDP, phát triển mạnh hàng đầu thế giới.
B. Trị giá xuất, nhập khẩu lớn, các mặt hàng xuất khẩu ít đa dạng.
C. Doanh thu và số lượt khách du lịch quốc tế đến còn thấp.
D. Một số loại hình giao thông vận tải chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
Chọn A
Câu 10:
20/07/2024Sắp xếp các từ hoặc cụm từ đã cho vào cột 2 và điền thông tin vào cột 3 để hoàn thành bảng thông tin về ngành nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kỳ.
Điện tử - tin học |
Trồng đậu nành |
Lâm nghiệp |
Hóa chất |
Chăn nuôi lợn |
Chăn nuôi bò |
Trồng lúa mì |
Trồng ngô |
Hàng không vũ trụ |
Khai thác thuỷ sản |
|
|
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
|
|
Công nghiệp |
|
|
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
Trồng đậu nành |
Dọc bờ biển phía đông Hoa Kỳ |
Lâm nghiệp |
Núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô |
|
Chăn nuôi lợn |
Các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ: bang Ai-ô-oa, Mi-nê-sô-ta |
|
Chăn nuôi bò |
Các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma |
|
Trồng lúa mì, Trồng ngô |
Trung tâm, phía bắc Hoa Kỳ |
|
Khai thác thủy sản |
Các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca |
|
Công nghiệp |
Điện tử - tin học |
Bang Ô-ri-gơn, Ca-li-phooc-ni-a, Tếch-dát ở phía Nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía Đông Bắc |
Hóa chất |
Các bang vùng Đông Bắc như Ô-hai-ô, I-li-noi và một số bang ở phía Nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xton, Xan Phran-xi-xcô |
|
Hàng không vũ trụ |
Các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phooc-ni-a và các bang ở phía nam như Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một số bang ở phía đông bắc |
Câu 11:
08/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào bảng 18, hãy:
1. Nhận xét số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
2. Giải thích sự biến động số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế ở Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
♦ Yêu cầu số 1: Giai đoạn 2005-2020, lượt khách du lịch và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ xuất hiện nhiều biến động. Từ năm 2005-2015, lượt khách du lịch và doanh thu quốc tế không ngừng tăng qua các năm, 176,9 triệu lượt khách du lịch với doanh thu 230570 triệu USD (2015). Tuy nhiên, trong 5 năm tới, cả lượng khách du lịch và doanh thu đều có dấu hiệu giảm xuống, còn 45 triệu lượt khách và 84205 triệu USD doanh thu.
♦ Yêu cầu số 2: Nguyên nhân do sự biến động này là: Trong năm 2020, dưới tác động của đại dịch COVID-19, nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ phải tạm dừng đón khách du lịch quốc tế để kiểm soát dịch bệnh COVID-19, vì vậy, cả doanh thu và số lượt khách quốc tế trong giai đoạn này đều bị suy giảm.
Câu 12:
21/07/2024Sưu tầm thông tin và viết một đoạn văn bản ngắn trình bày về một thành tựu khoa học-kĩ thuật của Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.
Một trong những thành tựu khoa học - kỹ thuật quan trọng của Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới là việc phát triển và thương mại hóa Internet. Hoa Kỳ đã đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển Internet, bắt đầu từ dự án ARPANET vào những năm 1960 và sau đó việc tạo ra giao thức TCP/IP vào những năm 1970. Sau đó, World Wide Web (WWW) đã ra đời, tạo ra một nền tảng mạng lưới toàn cầu cho thông tin và giao tiếp. Với sự tham gia của các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Facebook, Amazon, và Apple, Internet đã trở thành một môi trường phát triển doanh nghiệp và tạo ra hàng triệu việc làm trên khắp thế giới.
Sự phát triển của Internet không chỉ thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật mà còn mở ra cơ hội kinh doanh mới và cách tiếp cận thị trường toàn cầu. Nó cũng đã tạo ra sự tiện lợi và tăng cường thông tin cho tất cả mọi người. Với tầm ảnh hưởng của mình, Internet đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ và toàn cầu.
Câu 13:
20/07/2024Gạch dưới chữ (Đ) ứng với câu đúng hoặc (5) ứng với câu sai. Hãy sửa lại các câu sai
1. Phía Nam là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
2. Phía Tây có diện tích lớn nhất trong các khu vực kinh tế Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
3. Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
4. Phía Nam Hoa Kỳ là khu vực có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp. (Đ/S)
→ Sửa lại:
5. Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
1. S → Sửa lại: Phía Đông Bắc là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ.
2. Đ
3. S → Sửa lại: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Trung Tây Hoa Kỳ.
4. Đ
5. S → Sửa lại: Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực phía Tây Hoa Kỳ.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 18. Kinh tế Hoa Kì (210 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 8. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế mỹ latinh (486 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 23. Kinh tế Nhật Bản (315 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 10. Liên minh Châu Âu (287 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 26. Kinh tế Trung Quốc (253 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á (250 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 30. Kinh tế Cộng hòa Nam Phi (237 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 25. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (232 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 19. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga (225 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 20. Kinh tế Liên Bang Nga (213 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 CTST Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (199 lượt thi)