ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 20)

  • 8984 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều âm tiết

Giải thích:

valuable /ˈvæljuəbl/                                          variety /vəˈraɪəti/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/                            impossible /ɪmˈpɒsəbl/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn A


Câu 2:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết

Giải thích:

social /ˈsəʊʃl/                                                   common /ˈkɒmən/

verbal /ˈvɜːbl/                                                   polite /pəˈlaɪt/

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.

Chọn D 


Câu 3:

12/09/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group. 

Parents can give great help to their children’s language development by______ them. 

Xem đáp án

Đáp án A

Theo các thông tin bài văn cung cấp, ta có: "By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development."

Dịch nghĩa:

“Bằng cách áp dụng một vài kỹ thuật đơn giản, các bậc cha mẹ đọc sách cho con mình có thể tăng cường đáng kể sự phát triển ngôn ngữ của trẻ. Điều này thật đáng ngạc nhiên nhưng đúng. Cách mà cha mẹ nói chuyện với con cái có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển ngôn ngữ của chúng. Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản hồi tích cực với những gì cha mẹ đang đọc, kỹ năng ngôn ngữ của trẻ sẽ tăng lên.

Một nghiên cứu đã được thực hiện với trẻ em từ hai đến ba tuổi và cha mẹ của chúng. Một nửa trong số ba mươi trẻ tham gia nghiên cứu là nhóm thực nghiệm; nửa còn lại đóng vai trò là nhóm đối chứng. Trong nhóm thực nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một buổi huấn luyện hai giờ, trong đó họ được hướng dẫn đặt câu hỏi mở thay vì câu hỏi có/không. Ví dụ, cha mẹ nên hỏi, “Chú chó đang làm gì?” thay vì “Chú chó có đang chạy trốn không?” Các cha mẹ trong nhóm thực nghiệm cũng được hướng dẫn cách mở rộng câu trả lời của con, cách gợi ý các khả năng khác nhau và cách khen ngợi những câu trả lời đúng.

Lúc bắt đầu nghiên cứu, các trẻ không có sự khác biệt về mức độ phát triển ngôn ngữ, nhưng sau một tháng, các trẻ trong nhóm thực nghiệm đã tiến bộ hơn 5,5 tháng so với nhóm đối chứng trong bài kiểm tra về biểu đạt và từ vựng. Chín tháng sau, các trẻ trong nhóm thực nghiệm vẫn cho thấy sự tiến bộ hơn 6 tháng so với trẻ trong nhóm đối chứng.”


Câu 4:

20/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.

What does the word “they” in the second paragraph refer to? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "họ" trong đoạn thứ hai đề cập đến gì?

   A. Những người tham gia                              B. Các bậc cha mẹ

   C. Câu hỏi                                                     D. Trẻ em

Thông tin: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.

Tạm dịch: Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.

Chọn B


Câu 5:

19/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.

During the training session, experimental parents were taught to______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong suốt khóa đào tạo, cha mẹ trong nhóm thực nghiệm đã được dạy để _____.

   A. nghiên cứu rất nhiều thí nghiệm               B. đưa ra câu trả lời đúng

   C. hỏi các câu hỏi mở                                                                       D. sử dụng câu hỏi có-không

Thông tin: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.

Tạm dịch: Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.

Chọn C 


Câu 6:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.

What was the major difference between the control group and the experimental one in the study?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sự khác biệt chính giữa nhóm kiểm soát và một nhóm thử nghiệm trong nghiên cứu là gì?

   A. Số lượng người tham gia.                         B. Tuổi của trẻ em.

   C. Khóa đào tạo mà cha mẹ nhận được.         D. Những cuốn sách đã được đọc.

Thông tin: Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.

Tạm dịch: Một nửa trong số ba mươi trẻ tham gia nghiên cứu thực nghiệm; nửa còn lại đóng vai trò là nhóm kiểm soát. Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.

Chọn C 


Câu 7:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.

A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.

At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.

What conclusion can be drawn from this passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Kết luận gì có thể được rút ra từ đoạn văn này?

   A. Kỹ năng ngôn ngữ của trẻ em tăng lên khi chúng được yêu cầu phản ứng tích cực.

   B. Trẻ em đọc tích cực luôn luôn hành động sớm hơn 6 tháng so với những đứa trẻ không (đọc).

   C. Trẻ em 2 hoặc 3 tuổi có thể được dạy cách đọc tích cực.

   D. Trẻ em càng đọc nhiều, chúng càng trở nên thông minh

Thông tin: If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child's language skills increase.

Tạm dịch: Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản ứng tích cực với những gì họ đang đọc, kỹ năng ngôn ngữ của trẻ sẽ tăng.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Bằng cách áp dụng một vài kỹ thuật đơn giản, những bậc cha mẹ mà đọc cho con cái họ nghe có thể tăng đáng kể sự phát triển ngôn ngữ của con cái họ. Điều đó thật đáng ngạc nhiên, nhưng là sự thật. Cách cha mẹ nói chuyện với con cái học tạo nên sự khác biệt lớn trong sự phát triển ngôn ngữ của trẻ. Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản ứng tích cực với những gì cha mẹ đang đọc, thì khả năng ngôn ngữ của trẻ sẽ tăng lên.

Một nghiên cứu đã được thực hiện với các trẻ em hai hoặc ba tuổi và cha mẹ của chúng. Một nửa trong số ba mươi trẻ tham gia nghiên cứu thực nghiệm; nửa còn lại đóng vai trò là nhóm kiểm soát. Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không. Ví dụ, phụ huynh nên hỏi, “Chú chó đang làm gì vậy?” thay vì, “Chú chó có chạy trốn phải không?”. Bố mẹ ở nhóm thực nghiệm cũng được hướng dẫn cách mở rộng câu trả lời của con, cách đề xuất các khả năng thay thế và cách khen ngợi câu trả lời đúng.

Khi bắt đầu nghiên cứu, trẻ em không khác nhau về mức độ phát triển ngôn ngữ, nhưng sau một tháng, những đứa trẻ trong nhóm thử nghiệm đã tiến bộ hơn nhóm kiểm soát 5,5 tháng trong bài kiểm tra về diễn đạt bằng lời nói và từ ngữ. Chín tháng sau, những đứa trẻ trong nhóm thử nghiệm vẫn cho thấy sự tiến bộ 6 tháng so với những đứa trẻ trong nhóm kiểm soát. 


Câu 8:

14/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

be up to your ears in something: có rất nhiều việc phải giải quyết

bored (adj): chán nản                                       scared (adj): sợ hãi

free (adj): rảnh rỗi                                            busy (adj): bận rộn

=> be up to your ears in something >< free

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài vào cuối tuần này – Mình đang bận ngập đầu ngập cổ.

Chọn C 


Câu 9:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Workers are always advised to be cautious when entering and leaving the place due to a recent fire. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

cautious (adj): cẩn thận

factual (adj): thực tế                                         unfriendly (adj): không thân thiện

careless (adj): cẩu thả                                       ambitious (adj): tham vọng

=> cautious >< careless

Tạm dịch: Công nhân luôn được khuyến cáo nên thận trọng khi ra vào nơi này do một vụ hỏa hoạn gần đây.

Chọn C 


Câu 10:

14/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Each of us must take ________ for our own actions

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

responsibility (n): trách nhiệm

possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không

probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp

ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì

take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Chọn A 


Câu 11:

20/07/2024

Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Chủ động: People/they + think/say/suppose/.....+ that + clause.

=> Bị động:

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:

S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:

S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p

Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học Harvard năm năm trước.

Chọn A


Câu 12:

20/07/2024

I can’t think of any possible _______ for his absence. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

exploration (n): sự khám phá                           explanation (n): lời giải thích

expedition (n): cuộc thám hiểm                        expectation (n): sự mong chờ

Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng mặt của anh ấy.

Chọn B 


Câu 13:

17/07/2024

Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour-saving devices. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

a/an: dùng với các danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định

some: một vài

the: dùng với danh từ xác định hoặc một phát minh cụ thể.

Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Chọn C


Câu 14:

17/07/2024

My supervisors is angry with me. I didn’t do all the work I _______ have done last week. 

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

may + have + V.p.p: đã có thể làm gì

need + have + V.p.p: cần phải làm gì

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.

Chọn A


Câu 15:

20/07/2024

Some films about violence have badly _______ children and teenagers. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

influence (v): ảnh hưởng                                                                     aim (v): hướng vào, tập trung vào

take (v): lấy                                                      offer (v): đưa ra đề nghị

Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và thanh thiếu niên.

Chọn A


Câu 17:

21/07/2024

Ms. Brown asked me _______ in my class. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu gián tiếp:

S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được đặt sau từ để hỏi “how many”.

Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.

Chọn B


Câu 18:

13/07/2024

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

under pressure: áp lực, căng thẳng                   out of: ra khỏi

above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên         upon = on: ở trên bề mặt

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu nhiều áp lực.

Chọn A


Câu 19:

23/07/2024

As there were too many participants at the seminar, the main speaker _______ them into four smaller groups for discussion.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

divide something (up) (into something): chia thành các phần

submit something (to somebody/something): nộp cái gì cho ai

enroll in something: đăng ký học một khóa học, một trường học,…

provide something: cung cấp

Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.

Chọn A


Câu 20:

21/07/2024

Hurry up or you _______ the first lesson. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

or: nếu không

Cấu trúc: Do/ Don’t … + or + S + will + Vo

Tạm dịch: Nhanh lên nếu không bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.

Chọn D 


Câu 21:

21/07/2024

Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.

nation (n): quốc gia                                          national (adj): (thuộc) quốc gia

international (adj): quốc tế                                  internationally (adv): quốc tế

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi như một kiệt tác.

Chọn C 


Câu 22:

09/11/2024

I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me. 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + V_ed

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào

Dịch nghĩa: Tôi đang đi bộ trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau tôi.


Câu 23:

25/09/2024

The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter in the school yard. 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: “Whose" được sử dụng để chỉ sự sở hữu.

Trong câu đóng vai trò thay thế “the family” là tính từ sở hữu bổ ngữ cho danh từ “houses”

Dịch nghĩa: “Những gia đình mà ngôi nhà của họ bị sóng thần cuốn trôi đã được cung cấp nơi trú ẩn tạm thời trong sân trường.”


Câu 24:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ou”

Giải thích:

through /θruː/                                                   trouble /ˈtrʌbl/

couple /ˈkʌpl/                                                   double /ˈdʌbl/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʌ/.

Chọn A


Câu 25:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm “ed”:

- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.

- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

realized /ˈriːəlaɪzd/                                           watched /wɒtʃt/

worked /wɜːkt/                                                 missed /mɪst/

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Chọn A 


Câu 26:

20/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSET in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Since her parents’ death, she has been brought up by her uncle. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

bring up somebody: chăm sóc, nuôi dạy

cry for somebody/something: khóc vì              die for something: chết vì cái gì

live with: sống với ai                                        be in touch with: giữ liên lạc với

=> be brought up by = live with

Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình nuôi dưỡng.

Chọn C


Câu 27:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSET in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The natives were angry when foreigners came to their country and took over their land. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

native (n): người bản địa

migrant (n): người di cư                                                                      tourist (n): khách du lịch

member (n): thành viên                                                                       local (n): người dân địa phương

=> native = local

Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước của họ và chiếm lấy đất của họ.

Chọn D


Câu 28:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

: John and Alice are talking about going to the movie.

John: “I was wondering if you’d like to go to a movie tonight.”

Alice: “_______ What’s playing?”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

John và Alice đang nói về việc đi xem phim.

John: “Mình đang tự hỏi rằng bạn có muốn đi xem phim tối nay không.”

Alice: “_______ Phim gì đang chiếu vậy?”

   A. Đúng là vậy           B. Chắc chắn rồi, mình thích lắm

   C. Không, cảm ơn bạn                                   D. Không, mình không thích nó

Chọn B 


Câu 29:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

This afternoon Hoa is visiting her home town.

Mark: “Don’t fail to send your family my regards.”

Hoa: “_______.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Chiều nay Hoa sẽ về thăm quê cô ấy.

Mark: “Đừng quên gửi lời hỏi thăm sức khỏe của mình đến bố mẹ bạn nhé.”

Hoa: “_______.”

   A. Đó là niềm vinh hạnh của mình                B. Không có gì

   C. Ý hay đấy, cảm ơn nhé                             D. Cảm ơn bạn, mình sẽ

Chọn D 


Câu 30:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities. 

Điền vào ô 30

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

work (n): công việc                                          event (n): sự kiện

accident (n): tai nạn                                          problem (n): vấn đề

But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious.

Tạm dịch: Nhưng ô nhiễm là một vấn đề phức tạp đúng như tính nghiêm trọng của nó.

Chọn D


Câu 31:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Điền vào ô 31

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

However: Tuy nhiên                                        As a result: Vì vậy

For example: Ví dụ như                                      Therefore: Vì vậy

(31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.

Tạm dịch: Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp vận chuyển cho hàng triệu người.

Chọn C


Câu 32:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Điền vào ô 32

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau động từ “give” cần một danh từ.

employ (v): thuê                                               unemployment (n): sự thất nghiệp

unemployed (adj): thất nghiệp                          employment (n): việc làm

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) employment to a large number of people.

Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy cũng cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân.

Chọn D


Câu 33:

19/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities. 

Điền vào ô 33

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

continue (v): tiếp tục                                        enjoy (v): thích

stop (v): dừng lại                                              start (v): bắt đầu

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) stop using many things that benefit them.

Tạm dịch: Do đó, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.

Chọn C


Câu 34:

22/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities. 

Điền vào ô 34

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “laws”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.

Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề sở hữu

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề sở hữu

whose: chỉ sở hữu cho người và vật,

Governments can pass and enforce laws (34) which require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Tạm dịch: Chính phủ có thể thông qua và thực thi đạo luật yêu cầu việc kinh doanh và giao thông dừng hoặc cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mọi người đều mong giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm là phức tạp như đúng tính nghiêm trọng của nó. Nó phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích con người. Chẳng hạn, khí thải từ ô tô gây nên phần lớn lượng ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp việc đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra phần lớn các chất làm ô nhiễm không khí, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.

Vì vậy, để dừng hoặc giảm thiểu đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người cần phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ. Tất nhiên phần lớn mọi người đều không muốn làm như vậy. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm thiểu từ từ bằng nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỹ sư có thể nghiên cúu để tìm ra cách giảm thiểu lượng ô nhiễm mà các ô tô và nhà máy thải ra. Chính phủ cần thông qua và ban hành những đạo luật yêu cầu các việc kinh doanh và giao thông chấm dứt hoặc cắt giảm những hoạt động gây ô nhiễm nhất định. 


Câu 35:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions.

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

- Not only + auxiliary + S + V + but + S + V + as well: không những … mà còn …

- As soon as: ngay khi

- No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

= Hardly + auxiliary + S + V + when + S + V

Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ đã thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

   A. Không chỉ đội bóng rổ biết họ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau.    B. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.

   C. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.    D. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận đấu.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C 


Câu 36:

14/11/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions. 

Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Crazianna là một quốc gia lớn. Thật không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các quốc gia láng giềng của mình.

A. Chính Crazianna, một quốc gia lớn, là quốc gia chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các láng giềng. → Loại A vì không nói rõ được mối quan hệ đối lập có trong câu gốc.

B. Crazianna là một quốc gia lớn đến mức nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các láng giềng. → Loại B vì nghĩa câu không diễn đạt đúng ý câu gốc.

C. Mặc dù Crazianna là một quốc gia lớn, nhưng nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các láng giềng. → Chọn C vì câu thể hiện được mối quan hệ đối lập trong câu gốc.

D. Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các láng giềng vì nó là một quốc gia lớn. → Loại D vì nghĩa câu không diễn đạt đúng ý câu gốc.


Câu 37:

05/11/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.

To attract someone’s attention we can use either verbal and non-verbal forms of communication

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc ‘either... or...’ diễn tả sự lựa chọn giữa hai đối tượng, hai đồ vật, hoặc hai hành động đứng đầu câu hoặc giữa câu → Sửa ‘and non-verbal’ thành ‘or non-verbal’.

Dịch nghĩa: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc phi ngôn ngữ.


Câu 38:

02/11/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ ngữ của động từ chính ‘have been proved’ là ‘the assumption that....’ ở dạng số ít → Sửa ‘have been proved’ thành ‘has been proved’.

Dịch nghĩa: Giả định rằng hút thuốc có tác hại xấu đối với sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.


Câu 39:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.

Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ở đây sử dụng cấu trúc song hành để liệt kê các đặc điểm của “dogs” nên các từ được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

Danh từ “loyalty” phải được chuyển về dạng tính từ.

loyalty (n): lòng trung thành

loyal (adj): trung thành

Sửa: loyalty => loyal

Tạm dịch: Những con chó được huấn luyện để dẫn dắt người mù phải trung thành, thông minh và ngoan ngoãn.

Chọn A 


Câu 40:

16/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.

“No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.

   A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                       B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

   C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.              D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Chọn D


Câu 41:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.

It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …

only when + S + V: chỉ khi

tobe allowed to do something: được pháp làm gì

Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.

   A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi.                          B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.

   C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm.          D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 


Câu 42:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.

It is over twenty years since I last got in touch with them. 

Xem đáp án

Kiến thức: Chuyển đổi câu từ quá khứ sang hiện tại hoàn thành

Giải thích:

It is + time + since + S + last + V.ed + …

= S + have/has + not + V.p.p + since/for + …

Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.

   A. Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm.              B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.

   C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm.                             D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm liền.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 


Câu 43:

21/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

What does the passage mainly explain? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu giải thích điều gì?

   A. Các vì sao tạo ra năng lượng như thế nào

   B. Thời điểm mà hầu hết khí heli trong vũ trụ được hình thành

   C. Tại sao hydro lại dồi dào

D. Sự khác biệt giữa heli và hydro

Thông tin: The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

Tạm dịch: Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu để con số này là lớn hơn đáng kể. Do đó, nếu vũ trụ là có phần hơn 25 % Heli bây giờ, thì nó phải có được khoảng 25% Heli tại một thời điểm gần lúc nó hình thành.

Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại. Đến thời điểm này, vũ trụ đã quá nguội đến nỗi Nơtron và Proton có thể kết hợp vào nhau. Nhưng phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành của Heli đã hoàn thiện trong một thời gian tương đối ngắn. Sau khi vũ trụ được hình thành vài phút, việc tạo ra Heli đã không còn hiệu quả.

Chọn B 


Câu 44:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

According to the passage, helium is ________ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, khí heli là ________

   A. nguyên tố phổ biến nhất trong chuẩn tinh B. khó để phát hiện

   C. nguyên tố lâu đời nhất trong vũ trụ           D. nguyên tố phong phú thứ hai trong vũ trụ

Thông tin: The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Tạm dịch: Các yếu tố ngoài Hydro và Heli tồn tại với số lượng nhỏ đến nỗi chính xác khi nói rằng theo trọng lượng, vũ trụ có phần hơn 25 phần trăm heli tính và phần nào ít hơn 75 phần trăm Hydro.

Chọn D


Câu 45:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

The word "constituents" is closest in meaning to _____ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

constituent (n): thành phần

cause (n): nguyên nhân component (n): thành phần

relative (n): họ hàng target (n): mục tiêu

=> constituent = component

Thông tin: Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth

Tạm dịch: Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất

Chọn B


Câu 46:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

Why does the author mention "cosmic rays"?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao tác giả đề cập đến “các tia vũ trụ”?

   A. Để giải thích sự phong phú của hydro trong vũ trụ                     B. Để giải thích về việc vũ trụ bắt đầu như thế nào

   C. Để lấy ví dụ về câu đố về thiên văn chưa giải quyết                     D. Nó là một phần của danh sách những thứ có chứa khí heli

Thông tin: Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth

Tạm dịch: Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất

Chọn D


Câu 47:

20/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

The word "they" refers to _____

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "they" dùng để chỉ _____

   A. hạt                          B. tia vũ trụ

   C. thành phần             D. bức xạ

Thông tin: cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds

Tạm dịch: tia vũ trụ không phải là thực sự là một dạng bức xạ, chúng gồm các hạt của nhiều loại khác nhau di chuyển nhanh chóng

Chọn B


Câu 48:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

The word "vary" is closest in meaning to 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

vary (v): thay đổi

include (v): bao gồm                                        mean (v): có nghĩa là

stretch (v): căng ra                                           change (v): thay đổi

=> vary = change

Thông tin: Its relative abundance never seems to vary much.

Tạm dịch: Sự phong phú tương đối của nó dường như không bao giờ thay đổi nhiều.

Chọn D


Câu 49:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

The creation of helium within stars ______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Việc tạo ra helium trong các ngôi sao ______

   A. sản xuất hydro dưới dạng sản phẩm phụ B. làm cho helium có nhiều ở các ngôi sao tồn tại đã lâu hơn nhiều so với sao mới được hình thành

   C. tạo ra năng lượng   D. không thể đo được

Thông tin: Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce.

Tạm dịch: Helium được tạo ra trong các ngôi sao. Trong thực tế, phản ứng hạt nhân mà chuyển đổi Hydro thành Heli đảm nhiệm hầu hết năng lượng mà các ngôi sao tạo ra.

Chọn C 


Câu 50:

20/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

Most of the helium in the universe was formed ______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Hầu hết helium trong vũ trụ được hình thành ______

   A. trong phút đầu tiên của sự tồn tại của vũ trụ                                B. trong một thời gian rất ngắn

   C. trong không gian giữa các vì sao               D. trước phần lớn hydro

Thông tin: However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Các yếu tố ngoài Hydro và Heli tồn tại với số lượng nhỏ đến nỗi chính xác khi nói rằng theo trọng lượng, vũ trụ có phần hơn 25 phần trăm heli tính và phần nào ít hơn 75 phần trăm Hydro.

Các nhà thiên văn đã đo sự dư thừa của Heli khắp thiên hà của chúng ta và các thiên hà khác. Heli đã được tìm thấy trong những ngôi sao tồn tại đã lâu, ở những ngôi sao tương đối mới, trong khí giữa các vì sao, và trong các đối tượng ở xa gọi là chuẩn tinh. Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất (tia vũ trụ không phải là thực sự là một dạng bức xạ, chúng gồm các hạt của nhiều loại khác nhau di chuyển nhanh chóng). Nó dường như không làm khác biệt đi nhiều nơi Heli được tìm thấy. Sự phong phú tương đối của nó dường như không bao giờ thay đổi nhiều. Ở một số nơi, có thể có nhiều hơn một chút; ở những nơi khác, một chút ít, nhưng tỷ lệ Heli trên các hạt nhân Hydro luôn luôn vẫn như nhau.

Helium được tạo ra trong các ngôi sao. Trong thực tế, phản ứng hạt nhân mà chuyển đổi Hydro thành Heli đảm nhiệm hầu hết năng lượng mà các ngôi sao tạo ra. Tuy nhiên, lượng Heli có thể đã được sản xuất theo cách này có thể được tính toán, và hóa ra là không có nhiều hơn một vài phần trăm. Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu để con số này là lớn hơn đáng kể. Do đó, nếu vũ trụ là có phần hơn 25 % Heli bây giờ, thì nó phải có được khoảng 25% Heli tại một thời điểm gần lúc nó hình thành.

Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại. Đến thời điểm này, vũ trụ đã quá nguội đến nỗi Nơtron và Proton có thể kết hợp vào nhau. Nhưng phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành của Heli đã hoàn thiện trong một thời gian tương đối ngắn. Sau khi vũ trụ được hình thành vài phút, việc tạo ra Heli đã không còn hiệu quả.


Bắt đầu thi ngay