Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lý 7 có đáp án
Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa lý 7 có đáp án - Đề 1
-
238 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
22/07/2024Nguồn tài nguyên nào sau đây quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á?
Chọn đáp án B
Câu 3:
19/07/2024Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 6:
22/07/2024Cây ca cao được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?
Chọn đáp án A
Câu 8:
20/07/2024Ở phần hải đảo của Đông Á, khó khăn lớn nhất về tự nhiên là
Chọn đáp án A
Câu 10:
19/07/2024Ở môi trường hoang mạc phát triển mạnh việc khai thác loại khoáng sản nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 11:
21/07/2024Nhận định nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Tây Nam Á?
Chọn đáp án C
Câu 12:
19/07/2024Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi không phải là
Chọn đáp án D
Câu 13:
25/11/2024Trình bày đặc điểm địa hình châu Phi. Nêu tên một số khoáng sản và sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Phi.
* Trả lời:
- Địa hình
+ Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình khoảng 750m, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp.
+ Phần phía đông được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp.
+ Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Khoáng sản
+ Khoáng sản của châu Phi rất phong phú và đa dạng.
+ Phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.
+ Các khoáng sản quan trọng nhất là đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ và phốt-pho-rít,....
* Mở rộng:
Vị trí địa lý, hình dạng và kích thước châu Phi
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng,
- Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển châu Phi ít bị cắt xẻ, ít các vịnh biển, bán đảo và đảo.
- Diện tích châu Phi khoảng 30 triệu km2 (đứng thứ 3 trên thế giới)
- Giới hạn:
+ Phía Bắc giáp với biển Địa Trung Hải
+ Phía Tây giáp với Đại Tây Dương
+ Phía Nam giáp với Ấn Độ Dương
+ Phía Đông Bắc giáp với Biển Đỏ và bán đảo Xinai
- Kênh đào Xuy-ê nối liền Biển Đỏ và Địa Trung Hải
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình và khoáng sản
- Chủ yếu là núi và cao nguyên (cao trung bình 750 m), có các bồn địa xen kẽ các sơn nguyên.
- Địa hình châu Phi thấp dần từ Đông Nam lên Tây Bắc.
- Đồng bằng thấp ở ven biển, ít núi cao.
- Châu Phi giàu tài nguyên khoáng sản như vàng, kim cương, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, u-ra-ni-um, mangan...Nhiều khoáng sản quý và có trữ lượng lớn hàng đầu thế giới. Khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế ở một số quốc gia châu Phi.
b. Khí hậu
- Châu Phi là châu lục có nhiệt độ trung bình cao nhất thế giới, phần lớn lãnh thổ nằm trong các đới nóng:
+ Đới khí hậu xích đạo: nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng 250C, mưa quanh năm, lượng mưa lớn
+ Đới khi hậu cận xích đạo: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa khá lớn, càng về hai chí tuyến lượng mưa càng giảm và thời gian khô hạn càng tăng
+ Đới khí hậu nhiệt đới: mang tích chật lục địa rất nóng, khô thay đổi theo mùa trong năm. Nhiều nơi ở các hoang mạc, nhiệt độ trung bình mùa hè trên 400C, lượng mưa dưới 25mm/năm, có nơi không có mưa.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: nhiệt độ chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ khá lớn, lượng mưa trung bình khoảng 500mm/năm, số ngày mưa ít.
c. Sông và hồ
- Châu Phi có mạng lưới sông ngòi phân bố không đều. Nguồn nước cung cấp chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa. Ở các hoang mạc sông chỉ có dòng chảy vào mùa mưa. Ở bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê mưa nhiều nên mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng mưa lớn.
- Các sông lớn: Công-gô, Nin, Dăm-be-di, Ni-giê...Các sông lớn ở châu Phi phần lớn đổ nước vào các biển và vịnh biển thuộc Đai Tây Dương.
- Các hồ lớn của châu Phi phân bố chủ yếu ở Đông Phi. Hồ Vic-to-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma-la-uy là những hồ có diện tích lớn trên thế giới.
d. Các môi trường tự nhiên
- Ngoài môi trường cận nhiệt đới thuộc đới ôn hòa, phần lớn thiên nhiên châu Phi thuộc đới nóng.
+ Môi trường xích đạo: gồm bồn địa Công-gô và phía bắc vịnh Ghi-nê. Giới sinh vật phong phú đặc trưng là rừng thường xanh. Sông ngòi dày đặc nhiều nước quanh năm. Đất đai màu mỡ.
+ Môi trường nhiệt đới: phân bố 2 bên môi trường xích đạo. Càng về chí tuyến thảm thực vật chuyển từ rừng sang đồng cỏ cao và cây bụi gai. Nước sông thay đổi theo mùa. Đất đỏ vàng là chủ yếu.
+ Môi trường hoang mạc: chiếm diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở chí tuyến. Thảm thực vật, sông ngòi kém phát triển.
+ Môi trường cận nhiệt: chiếm 1 phần nhỏ ở phía bắc và phía nam Phi. Thực vật là rừng lá cứng để hạn chế thoát hơi nước. Mạng lưới sông ít phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan.chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 9: Thiên nhiên Châu Phi
Giải bài tập Địa Lí 7 Bài 9: Thiên nhiên châu Phi
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa lý 7 có đáp án - Đề 2
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra Giữa học kì 1 Địa lý 7 có đáp án (292 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lý 7 có đáp án (237 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lý 7 Kết nối tri thức có đáp án (701 lượt thi)
- Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Địa lý 7 Kết nối tri thức có đáp án (472 lượt thi)