Trang chủ Lớp 10 Địa lý Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Địa lí 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2

  • 2576 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 2:

17/07/2024
Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 3:

17/07/2024
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

22/07/2024

Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 5:

23/07/2024

Tỉ số giới tính được tính bằng

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 6:

17/07/2024

Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 7:

20/07/2024

Dân số già có những hạn chế nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

21/07/2024
Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 11:

17/07/2024
Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 12:

05/10/2024
Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận
Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu theo thành phần kinh tế"

- Thành phần:

+ Kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước; kinh tế ngoài nhà nước).

+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

- Ý nghĩa:

+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.

+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

 


Câu 13:

18/07/2024
Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

22/07/2024
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây đúng với GDP?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 16:

23/07/2024
Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 18:

18/07/2024
Trong nông nghiệp, đất trồng được coi là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 19:

18/07/2024
Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 20:

22/07/2024
Cây lương thực bao gồm có
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

23/07/2024
Lúa mì phân bố tập trung ở miền
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 22:

18/07/2024
Những nước nào sau đây sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất trên thế giới?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 23:

13/07/2024
Trong nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 24:

20/07/2024
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 25:

23/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Dân số

1950

1970

1990

2020

Thế giới

2536

3700

5327

7795

Trong đó: Số dân thành thị

751

1354

2290

4379

a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020. 

b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện quy mô dân số thế giới và tỉ lệ dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 - 2020.

c) Rút ra nhận xét và giải thích.

Xem đáp án

a) Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị: %)

Năm

Dân số

1950

1970

1990

2020

Thế giới

100,0

100,0

100,0

100,0

Trong đó: Số dân thành thị

29,6

36,6

43,0

56,2

b) Vẽ biểu đồ

Media VietJack

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

c) Nhận xét và giải thích

- Dân số thế giới ngày càng tăng và tăng thêm  5259 triệu người.

- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và tăng thêm 26,6%.

- Nguyên nhân

+ Dân số tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, đặc biệt là ở các khu vực châu Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á. Điều kiện sinh hoạt, giáo dục, y tế phát triển giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và tuổi thọ tăng lên,…

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển, một lượng lớn người dân nông thôn vào khu vực đô thị tìm việc làm, định cư,…


Câu 26:

20/07/2024

Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Xem đáp án

- Vai trò

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

- Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.


Bắt đầu thi ngay