Trang chủ Lớp 12 Tin học Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2)

Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2)

Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2 - Đề 1)

  • 1343 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

12/07/2024

Mô hình phổ biến để xây dựng ứng dụng CSDL quan hệ là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Câu 3:

17/07/2024

Thao tác nào sau đây không thuộc loại tạo lập CSDL quan hệ?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D


Câu 4:

21/07/2024

Trong hệ CSDL quan hệ, miền là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 5:

06/01/2025

Thao tác nào sau đây không là thao tác khai thác CSDL quan hệ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Thao tác Thêm bản ghi mới, không là thao tác khai thác CSDL quan hệ.

- Khai thác CSDL quan hệ có thể là sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo.

→ B đúng.A,C,D sai,

* Mở rộng:

1. Mô hình dữ liệu quan hệ.

• Yếu tố của một hệ CSDL:

+ Cấu trúc dữ liệu

+ Các thao tác, phép toán trên dữ liệu

+ Các ràng buộc dữ liệu.

• Mô hình dữ liệu quan hệ (gọi tắt là mô hình quan hệ) được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.

• Về mặt cấu trúc:

+ Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.

+ Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể.

+ Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính.

+ Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.

• Về mặt thao tác trên dữ liệu:

+ Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.

+ Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu.

• Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.

2. Cơ sở dữ liệu quan hệ

a) Khái niệm

• Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ.

• Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.

• Miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.

• Mỗi quan hệ trong CSDL có các đặc trưng chính sau:

• Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau:

+ Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác;

+ Các bộ là duy nhất và không phân biệt thứ tự;

+ Mỗi thuộc tính có tên phân biệt và không phân biệt thứ tự;

+ Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.

• Một số hệ QTCSDL: Microsoft, Access, Microsoft SQL Sever, …

b) Ví dụ

• Để quản lí việc học sinh mượn sách ở trường, thư viện cần có thông tin về:

+ Tình hình mượn sách

+ Các học sinh có thẻ mượn sách

+ Sách có trong thư viện

c) Khóa và liên kết giữa các bảng

• Khóa

+ Không có hai hàng nào trong một bảng tương ứng bằng nhau trên tất cả các thuộc tính.

+ Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả gọi là khoá của một bảng.

• Khóa chính

+ Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khoá chính (primary key).

+ Trong một hệ QTCSDL quan hệ, khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống.

+ Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát điều đó và đảm bảo sự nhất quán dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những cập nhật dữ liệu. Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như vậy về dữ liệu còn được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể(hay gọi ngắn gọn là ràng buộc khóa).

• Lưu ý:

+ Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

+ Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

• Liên kết: thực chất sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 10: Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ

 

Câu 6:

20/07/2024

Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D


Câu 7:

20/07/2024

Tìm phương án sai. Thao tác sắp xếp bản ghi:

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 8:

03/01/2025

Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng,không phải là thao tác cập nhật dữ liệu.

Thao tác cập nhật dữ liệu là thay đổi dữ liệu trong các bảng gồm: thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

1. Cập nhật dữ liệu

a) Thêm bản ghi mới

• Chọn Insert → New Record hoặc nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọntrên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng.

• Cũng có thể nháy chuột trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ dữ liệu tương ứng.

b) Chỉnh sửa

• Nháy chuột vào ô chứa dữ liệu tương ứng và thực hiện các thay đổi cần thiết.

c) Xóa bản ghi

• 1. Chọn bản ghi cần xóa

• 2. Nhấn nútLý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọnhoặc nhấn phím Delete

• 3. Trong hộp thoại khẳng định xóa, chọn Yes

Lý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọn

2. Sắp xếp và lọc

a) Sắp xếp

• 1. Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu

• 2. Dùng các nút lệnh để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa trên giá trị của trường được chọnLý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọn

b) Lọc

• Lọc là một công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm

• Access cho phép lọc ra những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó trên thanh Table Datasheet

Lý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọn

 

3. Tìm kiếm đơn giản

• Chức năng tìm kiếm (tìm kiếm và thay thế) trong Access tương tự như trong Word.

• Ví dụ: Để tìm cụm từ nào đó trong bảng, ta thực hiện theo một trong các cách sau:

+ Cách 1: Chọn Edit → Find...

+ Cách 2: Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, ngắn gọn

+ Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.

• Khi đó hộp thoại Find and Replace mở ra. Có thể cung cấp thêm cho việc tìm kiếm:

• Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.

• Trong ô Look In:

+ Chọn tên bảng.

+ Yêu cầu tìm trường hiện tại

• Trong ô Match, chọn cách thức tìm kiếm.

+ Any Part of Field (cụm từ cần tìm có thể là phần bất kì của trường)

+ Whole Field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô);

+ Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu của trường)

• Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thỏa mãn điều kiện tìm kiếm.

• Lệnh Replace khác với Find ở chỗ sau khi tìm được cụm từ thì thay thế bởi cụm từ trong ô Replace With.

4. In dữ liệu

• Có thể in dữ liệu từ bảng.

• Có thể giới hạn bản ghi mà Access sẽ in và xác định thứ tự in, cũng có thể chọn để chỉ in một số trường.

• Việc cài đặt tương tự word.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 3: Thao tác trên bảng


Câu 9:

15/07/2024

Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Bắt đầu thi ngay