Trang chủ Lớp 10 Vật lý Dạng: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi của một vật trong chuyện động thẳng biến đổi đều

Dạng: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi của một vật trong chuyện động thẳng biến đổi đều

Dạng: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi của một vật trong chuyện động thẳng biến đổi đều

  • 295 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

10/10/2024

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại 54km/h. Xác định thời gian để tàu còn vận tốc 36km/h kể từ lúc hãm phanh và sau bao lâu thì dừng hẳn.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

*Phương pháp giải:

 - Đổi đơn vị vận tốc cho đúng đơn vị gia tốc: m/s2

- Áp dụng phương trình vận tốc để tìm ra gia tốc và thời gian

*Lời giải:

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh (ảnh 1)

*Lý thuyết nắm thêm về gia tốc-chuyển động thẳng biến đổi đều:

- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.

- Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

- Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.

Công thức: 

- Chọn gốc thời gian là lúc khảo sát vật t0 = 0. Phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều:

x=x0+v0t+12at2

+ xo: tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm t0 (m)

+ x: tọa độ của vật sau thời gian chuyển động t (m)

+ v0 : vận tốc chuyển động của vật (m/s)

+ a: gia tốc chuyển động của vật (m/s2)

* Các công thức khác:

 - Độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: x-x0=v+v02t

- Nếu chất điểm chỉ chuyển động theo một chiều và chọn chiều chuyển động là chiều dương thì quãng đường đi được s trùng với độ dời x – x0s=v0t+12at2

- Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng biến đổi đều khi vật chuyển động thẳng đều không quay đầu: vtb=v+v02

- Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên : a=vt=v-v0t-t0

- Nếu lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 = 0 thì công thức tính vận tốc: v = v0 + a.t

- Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều: v2 - v02 = 2.a.s

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi có đáp án - Vật lí lớp 10

Bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều cơ bản, nâng cao có lời giải


Câu 3:

23/07/2024

Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì nhìn thấy chướng ngại vật thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Vận tốc của xe máy sau khi hãm phanh được 6s là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lời giải:

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe máy, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh

Ta có v0=543,6=15m/s xe dừng lại sau 10s nên v1=0m/s

 v1=v0+ata=v1v0t=01510=1,5m/s2

Vận tốc của oto sau khi hãm phanh được 6s v6=v0+at6v6=151,5.6=6m/s


Câu 4:

21/07/2024

Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc  với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lời giải:

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh, gốc thời gian là lúc hãm hanh

Ta có v0=723,6=20m/s;v1=36km/h  

v12v02=2asa=v12v022s=1022022.50=3(m/s2) 

Áp dụng công thức: v22v02=2asv2=2as+v02=2.(3).60+202=210(m/s)

Mặt khác ta có v2=v0+at2t2=v2v0a=210203=4,56s 

Chọn đáp án A


Câu 5:

08/11/2024

Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2m/s2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

*Lời giải:

+ Áp dụng công thức v = v0 + at1  24 = 16 + 2.t1 t1 = 4s là thời gian tăng tốc độ.

Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t  t1 = 6s

Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ:   S1=v0t1+12at12S1=16.4+12.2.42=80m 

Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:

S2=v1t2+12at22S2=24.612.2.62=108m

S = S1 + S2 = 80 + 108 = 188m

*Phương pháp giải:

- áp dụng Công thức vận tốc: v = v0 + at

- Công thức tính quãng đường: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

*Lý thuyết nắm thêm và các dạng toán về chuyển động thẳng biến đổi đều:

Dạng 1: Xác định gia tốc, vận tốc

- Công thức tính độ lớn gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Công thức vận tốc: v = v0 + at

- Công thức tính quãng đường: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2as

Trong đó: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều (CĐNDĐ)

                  a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều (CĐCDĐ)

Dạng 2: Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối

Quãng đường vật đi trong giây thứ n:

- Tính quãng đường vật đi trong n giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: Δs = s1 – s2

Quãng đường vật đi trong n giây cuối:

- Tính quãng đường vật đi trong t giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong (t – n) giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong n giây cuối: Δs = s1 – s2

Dạng 3: Cách viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều 

- Chọn hệ quy chiếu

      + Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động

      + Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật )

      + Gốc thời gián (thường là lúc vật bắt đầu chuyển dộng)

      + Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc)

- Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật:

      + Tọa độ đầu x0 = ?

      + Vận tốc ban đầu v0 = ? (bao gồm cả dấu theo chiều chuyển động của vật)

      + Thời điểm đầu t0 = ?

- Xác lập phương trình chuyển động có dạng: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Lưu ý:

      + Trong trường hợp này, cần xét đến dấu của chuyển động nên ta có:

      a . v > 0 khi vật chuyển động NDĐ

      a . v < 0 khi vật chuyển động CDĐ

      + Có nhiều dạng bài tập từ phương trình suy ra đồ thị cũng như từ đồ thị suy ra phương trình, làm tương tự dạng 3 trong chuyển động thẳng đều

      + Hai vật gặp nhau tại vị trí x1 = x2

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức

Giải Vật lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều 

Gia tốc. Chuyển động thẳng biến đổi đều | Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 


Bắt đầu thi ngay