Trang chủ Lớp 10 Hóa học Chuyên đề Hóa 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử có đáp án

Chuyên đề Hóa 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử có đáp án

Chuyên đề Hóa 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử có đáp án

  • 1566 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng trong phần mềm ChemSketch.

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng (ảnh 1)

Xem đáp án

(1) Structure: Vẽ cấu trúc, Draw: vẽ đồ họa

(2) Lựa chọn các nguyên tố để vẽ

Chú ý: Nếu nguyên tố không có trên thanh lệnh thì nhấp chuột vào biểu tượng bảng tuần hoàn (Periodic Table of Elements) Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng (ảnh 1)  để chọn.

(3) Các chế độ để vẽ

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng (ảnh 2) Vẽ công thức cần kéo giữ chuột để tạo liên kết

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng (ảnh 3) Vẽ công thức hiện chỉ cần nhấn chuột sẽ xuất hiện các liên kết

Tìm hiểu các thanh công cụ trong Hình 8.1 và cách sử dụng chúng (ảnh 4) Vẽ công thức dạng gấp khúc.

(4) Lựa chọn/ quay cấu trúc

(5) Các loại liên kết

(6) Vẽ vòng


Câu 3:

21/07/2024
Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào?
Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 1)

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 2) (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 3)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi. Nhấp thêm một lần nữa chuột trái vào liên kết đôi để tạo liên kết ba.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 4)

Bước 4: Để hiển thị các liên kết C-H chọn Tool → Add Explicit Hydrogens.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 5)

Bước 5: Để hiển thị nguyên tử C, chọn biểu tượng Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 6)  (Edit Atom Label), Nhấp chuột trái vào nguyên tử C trên công thức, xuất hiện hộp thoại Edit Label, gõ C và nhấn Insert.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 7)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 8) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 9)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Để vẽ liên kết ba trong phân tử propyne (C3H4), cần chọn các công cụ nào? (ảnh 10)

Bước 6: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.


Câu 4:

20/07/2024

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành hai phân tử sau:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 2)

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 3) (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa). Kéo tiếp tục thả chuột được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 4)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 5)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để tạo liên kết đôi. Ta được công thức:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 6)

Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn giữa để tạo liên kết đôi. Ta được công thức:

Hãy vẽ phân tử C4H10, chuyển liên kết đơn thành liên kết đôi, tạo thành (ảnh 7)

 Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.


Câu 5:

18/07/2024

Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene.

Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 2)

Bước 2: Chọn vòng benzen Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 3) , nhấp chuột trái vào màn hình sẽ xuất hiện vòng benzen. Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 4)

Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 5)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được  Trình bày các bước để vẽ công thức cấu tạo của phân tử toluene. (ảnh 6)

Bước 3: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.


Câu 6:

17/07/2024

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau:

a) C4H6

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 1)

b) H2SO4

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 2)

Xem đáp án

a) Vẽ công thức C4H6

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 3)

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thấy xuất hiện CH3-CH3. Kéo tiếp tục thả chuột được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 4) (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa). Kéo tiếp tục thả chuột được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 5)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 6)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn đầu mạch để tạo liên kết đôi. Ta được công thức: Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 7)

Nhấp chuột trái một lần nữa vào liên kết đôi đầu mạch để tạo liên kết ba.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 8)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

 Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 9)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 10) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 11)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 12)

Bước 4: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint.

b) Vẽ công thức H2SO4

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 13)

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào H2S giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 4 lần thấy xuất hiện

 Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 14)

Nhấn chuột vào liên kết để tạo liên kết đôi

 Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 15)

Chọn H ở khu vực (2), Nhấn vào OH giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 16)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 17)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 18) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 19)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức cấu tạo của các chất được biểu diễn như sau: (ảnh 20)

Bước 3: Lưu công thức.


Câu 7:

23/07/2024

Từ hướng dẫn cách vẽ công thức Lewis ở Ví dụ 2, nêu điểm khác nhau giữa cách vẽ công thức Lewis với cách vẽ công thức cấu tạo.

Xem đáp án
Công thức Lewis khác so với công thức cấu tạo là nó biểu diễn thêm các electron riêng của các nguyên tử nếu có. Vì thế khi vẽ công thức Lewis ta cần chọn thêm công cụ Lewis Structure để biểu diễn thêm các electron riêng

Câu 8:

22/07/2024

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file ChemSketch và dưới định dạng file ảnh. Chèn công thức vào Word hoặc PowerPoint.

Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 1)

Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3.

Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thấy xuất hiện

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 2)

Nhấn chuột vào liên kết 2 lần để tạo liên kết ba

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 3)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 4)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 5) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 6)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 7)

Bước 3: Chọn lệnh TemplatesTemplate Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Thực hành vẽ công thức Lewis của phân tử N2. Lưu file (ảnh 8)

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.


Câu 9:

23/07/2024

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định dạng file ChemSketch. Lưu dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint như biểu diễn sau:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 2)

Bước 2: Chọn nguyên tố N ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện NH3.

Chọn O ở khu vực (2). Nhấn vào NH3 giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thu được:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 3)

Nhấn chuột vào liên kết N-O để tạo liên kết đôi

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 4)

Chọn H ở khu vực 2, nhấn chuột vào một nhóm OH, kéo thả.

Chọn Tool → Clean Structure

Bước 3: Chọn lệnh TemplatesTemplate Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Bước 4: Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 5)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 6) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Vẽ công thức Lewis của phân tử HNO3, lưu dưới định (ảnh 7)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.


Câu 10:

21/07/2024

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D của các phân tử đã vẽ ở trên: propyne, toluene.

Xem đáp án

- Cách chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D của các phân tử:

+ Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 1)  (3D Structure Optimization) ở thanh công cụ.

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 2)

+ Chọn nút 3D Viewer Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 3) , xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer (Freeware) cùng cấu trúc 3D của phân tử.

+ Thay đổi một số chế độ hiển thị cấu trúc phân tử (dạng cầu đặc, liên kết dạng hình trụ, dạng cầu và que, dạng que hoặc dạng dây mảnh)

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 4)

- Đối với propyne

+ Công thức 2D

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 5)

+ Công thức 3D

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 6)

- Đối với toluene

+ Công thức 2D

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 7)

+ Công thức 3D

Từ các bước vẽ cấu trúc 3D, hãy chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D (ảnh 8)


Câu 12:

23/07/2024

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:

a) CH2=CH-CH=CH2

b) CH3COOH

Chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D.

Lưu các file, chèn được hình ảnh cấu trúc phân tử vào file Word, PowerPoint.

Xem đáp án

a) CH2=CH-CH=CH2

Cấu trúc dạng 2D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:  a) CH2=CH-CH=CH2 (ảnh 1)

Cấu trúc dạng 3D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:  a) CH2=CH-CH=CH2 (ảnh 2)

b) CH3COOH

Công thức dạng 2D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:  a) CH2=CH-CH=CH2 (ảnh 3)

Công thức dạng 3D

Thực hành vẽ cấu trúc các phân tử sau:  a) CH2=CH-CH=CH2 (ảnh 4)

Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.


Câu 13:

23/07/2024

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D của các phân tử SO2, SO3. Lưu file dưới dạng ChemSketch và file hình ảnh. Chèn hình ảnh vào file Word và PowerPoint.

Xem đáp án

- Vẽ công thức SO2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 1)

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 2)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 3)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 4) 

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 5) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 6)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 7)

Bước 4: Cách chuyển cấu trúc hóa học từ 2D sang 3D của các phân tử:

+ Nhấp chuột vào biểu tượng tối ưu cấu trúc 3D Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 8)  (3D Structure Optimization) ở thanh công cụ.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 9)

+ Chọn nút 3D Viewer Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 10) , xuất hiện hộp thoại ACD/3D Viewer (Freeware) cùng cấu trúc 3D của phân tử.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 11)

 

Bước 5: Lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

- Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.

- Vẽ công thức SO3 các bước được thực hiện tương tự như công thức SO2 ta được:

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 12)

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thấy xuất hiện Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 13)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần vào mỗi liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 14)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

 Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 15)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 16) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 17)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 18)

+ Công thức dạng 3D:

Sử dụng phần mềm ChemSketch vẽ cấu trúc dưới dạng 2D và 3D (ảnh 19)


Câu 14:

23/07/2024

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file hình ảnh, chèn vào file Word và PowerPoint

Xem đáp án

Vẽ công thức Lewis của SO3

- Vẽ công thức cấu tạo của SO3

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 1)

Bước 2: Chọn nguyên tố S ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện H2S.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 3 lần thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 2)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần vào mỗi liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 3)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 4)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 5) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 6)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 7)

- Vì công thức cấu tạo trùng với công thức Lewis của SO3

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 8)

Ta thu được công thức Lewis của SO3

Vẽ công thức Lewis của Cl2

- Vẽ công thức cấu tạo của Cl2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 9)

Bước 2: Chọn nguyên tố Cl ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện HCl.

Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 10)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

 Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 11)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 12) ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 13)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cấu tạo cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 14)

- Vẽ công thức Lewis

+ Chọn lệnh TemplatesTemplate Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 15)

- Vẽ công thức CO2

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 16)

Bước 2: Chọn nguyên tố C ở khu vực (2). Nhấp chuột trái vào màn hình xuất hiện CH4.

Chọn O ở khu vực 2. Nhấp và giữ chuột trái rồi kéo, nhả chuột, thực hiện 2 lần thấy xuất hiện

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 17)

Bước 3: Nhấp chuột trái một lần liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 18)

Chọn Tool → Clean Structure, thu được

 Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 19)

Chú ý: Để điều chỉnh độ dài liên kết chọn nút select/move ; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 20)

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 21)

- Vẽ công thức Lewis

+ Chọn lệnh TemplatesTemplate Organizer và tích chọn Lewis Structures. Sau đó, chọn lệnh Templates Window, xuất hiện hộp thoại Template Window, chọn thẻ Structure → Lewis Structure.

Chọn cặp electron phù hợp rồi gắn vào công thức. Thu được:

Hãy vẽ công thức Lewis của các hợp chất sau: SO3, Cl2, CO2. Lưu file (ảnh 22)

Cách lưu và chèn công thức vào file Word, Powerpoint

 - Lưu công thức

Chọn lệnh File → Save hoặc Save as hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. Khi xuất hiện hộp thoại lưu, đặt tên file và chọn kiểu file, sau đó nhấn Save.

+ Lưu file ChemSketch: Chọn phần mở rộng đuôi là sk2, cho phép mở lại để sửa chữa.

+ Lưu dạng ảnh: Chọn phần mở rộng là .gif hoặc .jpg hoặc .tif

- Chèn công thức

+ Chọn phân tử, chọn lệnh Edit → Copy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C.

+ Mở ứng dụng Word hoặc PowerPoint, chọn lệnh Dán (Pase) hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V. Nếu chèn file ảnh sang Word hay Power Point, chọn Insert → Picture rồi chọn file ảnh đã lưu.


Câu 15:

21/07/2024

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, vẽ cấu trúc của các phân tử rồi chèn vào trang Word trình bày như hình sau:

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 1)

Xem đáp án

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure và chế độ Draw Normal

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 2)

Bước 2:

- Chọn vòng cyclohexane ở bên phải màn hình.

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 3)

- Chọn nguyên tố Br ở khu vực 2. Nhấn giữ vào một đỉnh của vòng cyclohexane, kéo thả chuột, thực hiện 3 lần với 3 đỉnh xen kẽ thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 4)

- Chọn nguyên tố O ở khu vực 2. Nhấn giữ, kéo thả chuột thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 5)

- Nháy chuột vào liên kết đơn để tạo liên kết đôi.

- Chọn Tool → Clean Structure, thu được

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 6) 

Bước 3:

- Chọn mũi tên chỉ chiều phản ứng trên thanh công cụ

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 7)

- Chọn biểu tượng Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 8)  ở khu vực 2 để ghi điều kiện phản ứng. (oxi hóa, bromine dư)

Bước 4: Vẽ công thức

 Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 9)

Ta thu được phương trình hóa học cần vẽ:

Tìm hiểu thêm các tính năng khác của phần mềm ChemSketch, (ảnh 10)

Bắt đầu thi ngay