Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải ( đề 10)

  • 1883 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

12/07/2024

Để phân biệt COvà SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

09/06/2024

Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

22/07/2024

Chất nào sau đây là aminoaxit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

20/07/2024

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án A

 


Câu 15:

15/07/2024

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có

mGlucozo = 10×0,1 = 9 gam

nGlucozo =  = 0,05 kmol

Ta có phản ứng: 

 Với hiệu suất phản ứng là 70%

nC2H5OH 

= 0,05×2×0,7 = 0,07 kmol.

mC2H5OH = 3,22 kg 

 


Câu 19:

21/07/2024

Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính vĩnh cửu?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

18/07/2024

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

18/07/2024

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng: 

 

Ta có nEste = 0,1 mol

và nKOH = 0,15 mol > nEste 

KOH dư.

+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo

toàn khối lượng ta có:

mChất rắn 

= 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46

= 12,6 gam 


Câu 28:

12/07/2024

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. 

 

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Đặt nFe = b ta có phương trình theo

nAgNO3 = 0,95 mol là:

a×2 + (b–0,25) = 0,95 mol 

Û b = 0,4 mol.

+ Viết PT nAgNO3 = 0,85 mol tương tự

như trên ta có:

 

∑nFe×2 + (∑nFe – a) = 0,85 mol 

Û 0,8 + 0,4 – a = 0,85.

Û a = 0,35 mol 


Câu 29:

30/06/2024

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy CTPT:

andehit formic: HCHO = CH2O,

metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,

fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.

Đề yêu cầu tính glixerol nên coi

hh trên chỉ có HCHO và C3H8O3.

Đốt cháy hỗn hợp ta có hpt về

số mol CO2 và H2O như sau: 

 

Vậy thành phần phần trăm khối

lượng của glixerol là:

%mglixerol =  

≈ 60,52% 


Câu 31:

17/07/2024

Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là

Xem đáp án

Đáp án D

Với nAnkin = 0,3

Số mol H2 pứ tối đa

= 2nAnkin = 0,6 mol.

Bảo toàn số mol liên kết π ta có:

nH2 pứ + nBr2 = 0,6 mol.

nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol

nH2 dư = 0,1 mol.

Số mol của B sau phản ứng

= nH2 dư + nAnkin = 0,4 mol.

mB = mA = nHỗn hợp B × MHỗn hợp B

 = 0,4×16,25×2 = 13 gam

Vậy:

mH2 ban đầu + mAnkin ban đầu = 13 gam 

Û 0,5×2 + 0,3×MAnkin = 13.

Û MAnkin = 40

 

Ankin đó là Propin 


Câu 32:

23/07/2024

Sau một thời gian điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm 16 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước điện phân là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng điện phân: 

Với mGiảm = mCu + mO2 

Û 64a + 32×0,5a = 16 

Û a = 0,2.

nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.

nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S 

= 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.

CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M 


Câu 33:

14/07/2024

A là chất hữu cơ không tác dụng với kali. Thủy phân A trong dung dịch KOH chỉ tạo muối của α– amino axit X (mạch không nhánh, chứa 1 nhóm amino, 2 nhóm cacboxyl) và 1 ancol đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất A trong 200 ml dung dịch KOH 1M rồi đem cô cạn được 6,9 gam một ancol B và 19,525 gam chất rắn. Đun 6,9 gam B với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít olefin (ở đktc). Phân tử khối của A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

● Xác định ancol Y:

Ta có nAncol B = nOlefin = 0,15 mol 

MB = 6,90,15 = 46

B là C2H5OH.

A có dạng H2N–R(COOC2H5)2.

nA = nAncol2 = 0,075 mol

nKOH pứ = 0,15 mol 

Û nKOH dư = 0,05 mol.

Vậy chất rắn bao gồm:

0,075 mol H2N–R(COOK)2 

và 0,05 mol KOH.

Û 19,525 = 0,075(R + 16 + 166) + 0,05×56 

Û  R = 41

 

MA = 16 + 41 + 44×2 + 29×2 = 203 


Câu 34:

06/07/2024

Một chất hữu cơ X có % khối lượng các nguyên tố (trong phân tử) là 31,17% C; 9,09% H; 18,18% N còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. X mạch hở, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nếu cho 1,155 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Giả sử mX = 100 gam

Khối lượng mỗi nguyên

 tố bằng đúng % khối lượng

của nó.

Lập tỷ lệ tối giản:

 nC: nH: nN : nO = 2:7:1:2

CTPT của X là C2H7NO2.

X có phản ứng tráng gương

và tác dụng được với KOH 

CTCT của X là HCOONH3CH3

+ Ta có nX =  = 0,015 mol

và nKOH = 0,02 mol.

Khối lượng rắn bao gồm

 

 

mChất rắn = 0,015×84 + 0,005×56

= 1,54 gam 

 


Câu 36:

19/07/2024

Cho 5,045 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3, loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,224 lít khí không màu, có tỉ khối đối với hidro là 15 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,125 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì Cu dư Dung dịch chứa 2 muối

Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

+ Khí thoát ra là NO với

nNO = 0,01 mol.

Đặt nCu pứ = a và nFe3O4 = b ta có hệ:

64a + 232b = 5,045 – 1,125

& 2a – 2b = 3nNO = 0,03.

+ Giải hệ ta có:

 nCu = 0,025 và b = 0,01 mol.

Muối bao gồm:

0,025 mol Cu(NO3)2 

và (0,01×3) = 0,03 mol Fe(NO3)2.

mMuối = 0,025×188 + 0,03×180

= 10,1 gam 


Câu 37:

29/06/2024

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH 1,25M. Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án A

%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.

nO = 1,05 nAl2O3 = 0,35 mol.

Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.

Dung dịch Y chứa:

nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol

& nOH dư = 0,5 mol.

+ Sau phản ứng trung hòa:

 nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol

nAl(OH)3 = 0,7 –  = 0,3 mol

+ Cho 0,3 mol Al(OH)3 phản ứng

với KOH ta có phản ứng:

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

nKOHcần dùng = 0,3.

 

VKOH =  = 0,24 lít = 240 ml 


Câu 38:

12/06/2024

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6O3. Nếu cho 1,38 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được 2 muối của kali. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nX = 0,01 mol phản ứng

vừa đủ với 0,03 mol KOH

X phản ứng với KOH theo

tỉ lệ 1:3

X chỉ có thể là HCOOC6H4OH.

X có 3 CTCT ứng với

3 vị trí o, m, p 


Câu 39:

21/06/2024

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sảm phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E so với 300 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng (gam) của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

21,62 gam E (este đều đơn chức)

+ vừa đủ 0,3 mol NaOH

→ nCOO trong E= 0,3 mol

♦ giải đốt 21,62 gam E 

(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có

Δmdung dịch giảm = 56x – 18y = 34,5 gam.

Lại có:

 mE = 12x + 2y + 0,3 × 32 = 21,62 gam

→ giải x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.

→ tương quan

∑nCO2 – ∑nH2O = nY + Z = 0,08 mol

→ nX = 0,22 mol.

chú ý:

Y, Z không no và thủy phân

cho ancol nên số CY, Z ≥ 4.

Chặn số:

Ctrung bình của X < (0,87 – 0,08 × 4) ÷ 0,22 = 2,5

→ số CX = 2 hay X là HCOOCH3.

♦ Biện luận: hai ancol đồng đẳng

nên ancol còn lại là C2H5OH.

Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà

1 muối là HCOONa (no rồi) 

→ 1 muối còn lại phải là không no

 1 C=C là gốc axit của Y và Z.

Nghĩa là Y là CnH2n – 1COOCH3 

và Z là CnH2n – 1COOC2H5 

(Y, Z đồng đẳng kế tiếp)

Đơn giản, tính lại số

Ctrung bình Y, Z 

= (0,87 – 0,22 × 2) ÷ 0,08 = 5,375

→ số CY = 5 và số CZ = 6.

tuy nhiên, đọc kĩ yêu cầu bài tập

→ chỉ quan tâm muối lớn trong F là

0,08 mol C3H5COONa 

myêu cầu = 8,64 gam.


Câu 40:

19/07/2024

Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Xử lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó

chỉ có thể là NO, N2 và N2O.

NO + ½O2 → NO2 

và bị giữ lại bởi NaOH.

Hỗn hợp khí Y chứa

N2 và N2O với

MT.bình = 36 = MT.bình cộng của 2 khí.

nN2 = nN2O 

Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b

Ta có hệ:

a + 2b = 0,04

& 30a + 28b + 44b = 1,32 

a = 0,02 và b = 0,01.

∑ne cho nhận 

= 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.

● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là

x và y ta có hệ:

(24+17×2).x + (27+17×3)y = 6,42

& 2x + 3y = 0,24.

nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol

 mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam

+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ 

nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2

= 0,3 mol.

∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15

= 0,345 mol

mDung dịch HNO3 =  

90,5625 gam


Bắt đầu thi ngay