Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Word Skills. Phrasal verbs có đáp án

Bài tập Word Skills. Phrasal verbs có đáp án

Bài tập Word Skills. Phrasal verbs có đáp án

  • 108 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Speaking. Describe the photo. Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)

Speaking. Describe the photo. Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn) (ảnh 1)

Noun (Danh từ)

Verb (động từ)

Chimney (ống khói)

Breather (thở)

Factory (nhà máy)

Pollute (gây ô nhiễm)

Pollution (ô nhiễm)

Pour out (đổ ra)

Smoke (khói)

 

Xem đáp án

Gợi ý:

- The chimneys from the factory are pouring out smoke and polluting the air, which causes air pollution. Air pollution makes it difficult to breathe. (Các ống khói từ nhà máy xả khói ra ô nhiễm không khí, nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. Không khí ô nhiễm khiến bạn khó thở)


Câu 2:

11/07/2024

Complete the compound noun in the facts file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check. (Hoàn thành các danh từ ghép sau ở trong tư liệu thực tế. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Nghe và kiểm tra lại)

Complete the compound noun in the facts file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check. (Hoàn thành các danh từ ghép sau ở trong tư liệu thực tế. Sử dụng từ điển để giúp bạn. Nghe và kiểm tra lại) (ảnh 1)

Climate (khí hậu)

Fossil (hóa thạch)

Global (toàn cầu)

Greenhouse (nhà kính)

Ice (băng)

Rain (mưa)

Renewable (có thể làm mới)

Sea (biển)

Surface (bề mặt)

Xem đáp án

Đáp án:

1. surface temperature (nhiệt độ bề mặt)

2. fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)

3. greenhouse gases (khí nhà kình)

4. global warming (nóng lên toàn cầu)

5. rain forest (rừng mưa nhiệt đới)

6. climate change (biến đổi khí hâu)

7. sea level (mực nước biển)

8. polar ice cap (chỏm băng)

9. renewable energy (năng lượng tái tạo)

Hướng dẫn dịch:

Trái đất đang nóng lên. Nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất đã cao hơn 0,75 độ C so với 10 năm trước.

Khi ta đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng sẽ thải ra một lượng khí nhà kính, giống như CO2. Điều này gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu.

Chúng ta đã chặt phá hơn 50% diện tích rừng trên Trái Đất trong vòng 60 năm qua. Rừng cực kỳ quan trọng bởi chúng hấp thụ CO2 từ môi trường và thải ra O2. Rừng cũng là nhà của hơn một nửa số lượng thực vật và các loài động vật trên thế giới.

Các nhà khoa học tin rằng đến năm 2030, 35% số lượng thực vật và các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu.

Mực nước biển đang dâng lên và những chỏm băng đang dần tan chảy.

Các nhà khoa học nói rằng các nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga có thể cạn kiệt đến năm 3000. Vậy nên chúng ta cần phải phát triển những nguồn nhiên liệu thay thế, ví dụ như năng lượng tái tạo hoặc năng lượng hạt nhân chẳng hạn.


Câu 3:

14/07/2024

Read the Learn this! Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning. (Đọc bảng Learn this. Tìm ra 5 cụm động từ trong tư liệu thực tế. Từ nào có nghĩa giống như động từ gốc và từ nào có nghĩa khác hoàn toàn)

Read the Learn this! Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning. (Đọc bảng Learn this. Tìm ra 5 cụm động từ trong tư liệu thực tế. Từ nào có nghĩa giống như động từ gốc và từ nào có nghĩa khác hoàn toàn) (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch: Cụm động từ

.a. Một vài cụm động từ có nghĩa giống như nghĩa của động từ gốc

- to use up = dùng hết

b. Những cụm động từ khác có nghĩa khác hoàn toàn so với nghĩa của động từ gốc

- to carry on = tiếp tục

Đáp án:

Same meaning: Heat up (tăng nhiệt), cut out (chặt phá), die out (tuyệt chủng)

Different meaning: Give off (thải ra), run out (cạn kiệt)


Câu 4:

28/05/2024

Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation? (Đọc những gì hai học sinh nói về sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ai lo lắng hơn về tình hình?)

Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation? (Đọc những gì hai học sinh nói về sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Ai lo lắng hơn về tình hình?) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

- The girl is more worried about the situation. (Bạn nữ lo lắng hơn về tình hình)

Hướng dẫn dịch:

Thoa: Chúng ta đang dần sử dụng hết nhiên liệu hóa thạch như than đá và ga rất nhanh. Nếu ta tiếp tục trong thời gian dài, ta sẽ không còn nhiên liệu để dùng nữa và việc ngăn chặn biến đổi khí hậu sẽ trở nên bất khả thi. Ta phải thay đổi cách sống và bắt đầu để ý đến môi trường. Các chính trị gia phải thức tỉnh và hành động! Chúng ta không thể trì hoãn nữa!

Nhan: Không thể nào có được một giải pháp mà tất cả mọi người đều hài lòng. Chúng ta cũng không thể cứ thế đóng cửa hết tất cả các trạm nhiên liệu. Ta phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch vào tất cả các năng lượng. Rất khó để thuyết phục mọi người thay đổi cách sống. Bao nhiêu người sẽ chịu từ bỏ việc đi xe đây? Không bao nhiêu cả. Ta chỉ nên học cách thích nghi với biến đổi khí hậu, chứ không thể ngăn chặn nó được đâu.


Câu 5:

13/07/2024

Find nine phrasal verbs in the texts in exercise 4. Match five of them with the definitions below. Check the meaning of the others in the dictionary. Are the meanings similar to the main verbs or different? (Tìm 9 cụm động từ trong đoạn văn ở bài tập 4. Nối 5 trong số chúng với định nghĩa bên dưới. Kiểm tra nghĩa. Nghĩa của chúng có giống với động từ gốc hay không?)

Xem đáp án

Đáp án:

1. continue = carry on (tiếp tục)

2. delay = put off (hoãn)

3. stop using or doing something = give up (từ bỏ)

4. take care of = look after (chăm sóc)

5. think of = come up with (nghĩ ra)

The meanings are different from the main verbs. (Nghĩa khác với động từ chính)

Phrasal verbs (Các cụm động từ trong bài)

Use up (dùng hết)

Carry on (tiếp tục)

Look after (chăm sóc)

Wake up (thức tỉnh)

Put off (trì hoãn)

Come up with (nảy ra)

Close down (đóng cửa hẳn)

Rely on (phụ thuộc)

Give up (từ bỏ)

 


Câu 6:

12/07/2024

Complete the phrasal verbs in the sentences with the words below. (Hoàn thành các cụm động từ sau)

1. Internet cafés are dying _____ because people use smartphones instead.

2. My dad _____ down the tree in front of garden.

3. Jo gave _____ sugar because she wants to be healthier.

4. Supermarkets are causing small shops to close _____.

5. We’re _____ up all the bread. Can ou buy some more?

6. I _____ after my little brother while Mum was out.

Xem đáp án

Đáp án:

1. out

2. cut

3. up

4. down

5. used

6. looked

Hướng dẫn dịch:

1. Các quán cà phê Internet đang chết dần vì mọi người sử dụng điện thoại thông minh thay thế.

2. Bố tôi chặt cái cây trước vườn.

3. Jo đã từ bỏ đường vì cô ấy muốn khỏe mạnh hơn.

4. Siêu thị đang khiến các cửa hàng nhỏ phải đóng cửa.

5. Chúng ta hết bánh mì rồi. Bạn có thể mua thêm không?

6. Tôi chăm sóc em trai tôi trong khi mẹ ra ngoài.

 


Bắt đầu thi ngay