Bài tập Vocabulary. How do you feel có đáp án
Bài tập Vocabulary. How do you feel có đáp án
-
219 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Speaking. Look at the photos and answer the questions. (Nói. Nhìn tranh và trả lời câu hỏi)
Gợi ý:
1. How do you think these people are feeling?
- The man in A is feeling worried.
- The girls in B are feeling happy.
- The women in C is feeling bored.
2. What do you think is making them feel that way?
- Because people are talking to each other without masks.
- Because it is their graduation day.
- Because the schoolwork is boring.
Hướng dẫn dịch:
1. Em nghĩ mọi người trong ảnh đang cảm thấy thế nào?
- Người đàn ông trong ảnh A đang cảm thấy lo lắng.
- Những cô gái trong ảnh B đang cảm thấy vui vẻ.
- Người phụ nữ trong ảnh C đang thấy chán nản.
2. Em nghĩ điều gì khiến họ cảm thấy như vậy?
- Vì mọi người đang nói chuyện với nhau mà không đeo khẩu trang.
- Vì đó là lễ tốt nghiệp của họ.
- Vì bài học rất chán.
Câu 2:
13/07/2024Vocabulary. Check the meaning of all the adjectives below. Can you match any of them with the photos in exercise 1? (Từ vựng. Kiểm tra lại nghĩa của các tính từ sau. Nối chúng với ảnh ở bài tập 1)
Adjectives to describe feelings (Các tính từ miêu tả cảm xúc)
anxious: lo lắng |
ashamed: xấu hổ |
cross: cáu |
delighted: vui mừng |
envious: ghen tị |
excited: phấn khích |
relieved: khuây khoả |
shocked: sốc |
bored: chán |
confused: bối rối |
disappointed: thất vọng |
embarrassed: ngại ngùng |
frightened: sợ hãi |
proud: tự hào |
suspicious: nghi ngờ |
upset: thất vọng |
Gợi ý:
- A: anxious, confused
- B: delighted, excited, proud
- C: bored
Câu 3:
16/07/2024Đáp án:
- Positive feelings (cảm xúc tích cực): delighted, excited, proud, relieved.
- Negative feelings (cảm xúc tiêu cực): anxious, bored, confused, cross, disappointed, embarrassed, envious, frightened, shocked, suspicious, upset.
Câu 4:
23/07/2024Listen and repeat. Pay attention to the ending sounds. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm kết thúc)
shame
|
/ʃeɪm/ |
bore
|
/bɔːr/
|
confuse
|
/kənˈfjuːz/
|
delight
|
/dɪˈlaɪt/
|
embarrass
|
/ɪmˈber.əs/
|
excite
|
/ɪkˈsaɪt/
|
frighten
|
/ˈfraɪ.tən/
|
relieve
|
/rɪˈliːv/
|
shock
|
/ʃɑːk/
|
|
|
Say the words. Decide if the endings are pronounced /id/, /d/ or /t/. Listen again and check. (Đọc các từ xem âm cuối được phát âm /id/, /d/ hay /t/. Nghe và kiểm tra lại)
- /id/: delighted, excited
- /d/: bored, frightened, relieved
- /t/: confused, embarrassed, shocked
Câu 5:
13/07/2024In pairs, do the quiz below. How many did you get right? (Trả lời câu hỏi theo cặp. Các em có thể trả lời đúng bao nhiêu câu?)
(Bạn có thể đọc được cảm xúc không?
Với mỗi bức tranh, hãy chọn các tính từ (a-c) khớp với biểu cảm khuôn mặt)
1. a
2. c
3. c
4. b
Câu 6:
21/07/2024Read the tweets and complete the hashtags with adjectives from exercise 2. (Đọc những bài đăng sau và hoàn thành các # với tình từ ở bài tập 2)
1. envious
2. bored
3. excited
4. relieved / delighted
5. disappointed
6. embarrassed
Hướng dẫn dịch:
1. Stella P: Jules có chiếc điện thoại mới và tôi rất muốn có… #ghen tị.
2. amy Price: Ở đây chẳng có gì để làm cả. #buồn chán.
3. Student Voice: Tôi nay là tiệc cuối kỳ của chúng ta !!! #háo hức.
4. MaryGG: Giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi đã ra ngoài nên chúng tôi không phải làm bài kiểm tra. #khuây khoả / vui mừng.
5. Music Mad: Chiếc máy phát nhạc mới của tôi không hoạt động #thất vọng.
6. Dan B: Ôi, đanh rơi cả đĩa thức ăn ở căng-tin trường #xấu hổ.
Câu 7:
22/07/2024Listen to four speakers. Match one adjective from the list below with each speaker (1-4). There are four extra adjectives. (Lắng nghe bốn người nói. Nối một tính từ với mỗi người. Có bốn tính từ được cho thêm)
1. excited
2. disapointed
3. confused
4. embarrassed
Nội dung bài nghe:
1. A: Guess what? You know there's a big charity concert at Wembley Stadium next week? Well, I've got a ticket!
B: …
A: I know! It's great, isn't it?
B: …
A: Who's playing? Loads of bands.
B: …
A: Well, for a start, the Black-Eyed Peas.
B: …
A: I know! And Lady Gaga. And Katy Perry.
B: …
A: I know, amazing! I can't wait!
2. A: Hi. What are you up to?
B: …
A: Oh really? Sounds good.
B: …
A: Me? I'm baking!
B: …
A: You know it's Matt's birthday on Saturday?
B: …
A: Yes, it's a birthday cake.
B: …
A: Chocolate and Brazil nut
B: …
A: He doesn't cat nuts? Oh, I didn’t know that, Oh dear That's bad news!
B: …
A: But the nuts are bio: he can leave them
B: …
A: What? He doesn't like chocolate? Are you sure? On, "That’s really bad new”.
3. A: Hello, Nicky? Yes, I'm at the bus stop.
B: …
A: Sorry! But listen. No, but listen. Just listen a moment!
B: …
A: I know, but I got here nearly an hour ago. There aren't any buses!
B: …
A: I don't know why. It's really strange.
B: …
A: Yes, they're usually every ten minutes.
B: …
A: No, I really don't understand. Very strange.
4. A: Hi, Anna! I got a text from your brother about your exam. Con-grat-u-LA-tions! Brilliant news!
B: …
A: What?
B: …
A: Sorry? Oh, you failed? Really?
B: …
A: Hang on, let me read it again
B: …
A: Oh yes. I'm so sorry, I didn't read it properly.
B: …
A: Yes, yes. I'm sure you're feeling really bad.
B: …
A: Actually, so am I, now. Red face! Silly me.
Hướng dẫn dịch:
A: Đoán xem ai nè? Bạn biết sẽ có một buổi diễn tình nguyện lớp ở sân vận động Wembley tuần sau chứ? Ừm, tôi có vé đó!
B: …
A: Tôi biết! Nó thật tuyệt, phải không?
B: …
A: Có những ai diễn hả? Vô cùng nhiều các ban nhạc.
B: …
A: Và mở đầu còn có Black Eyed Peas.
B: …
A: Tôi biết! Cả Lady Gaga, Katy Perry nữa.
B: …
A: Tôi biết, thật tuyệt vời, tôi không thể chờ đợi nữa!
2. A: A lô, bạn thế nào rồi?
B: …
A: Ôi thật sao? Nghe tuyệt đó.
B: …
A: Tôi sao? Tôi đang làm bánh!
B: …
A: Bạn biết sinh nhật Matt vào thứ Bảy chứ?
B: …
A: Ừ, tôi làm bánh sinh nhật.
B: …
A: Sô cô la và hạt Brazil.
B: …
A: Cậu ấy không thích ăn các loại hạt sao? Ôi, tôi không biết điều đó. Trời ơi. Thật tệ!
B: …
A: Nhưng mà loại hạt này to, cậu ấy có thể lấy chúng ra.
B: …
A: Cậu ấy không thích sô cô la? Bạn có chắc không? Ôi. Thật sự tồi tệ.
3. A: Chào bạn, Nicky. Ừ, tôi đang ở trạm xe buýt.
B: …
A: Xin lỗi… nhưng nghe này … Không, nghe đã. Chỉ cần nghe một lúc thôi!
B: …
A: Tôi biết, nhưng mà tôi đã đến đây từ gần một tiếng trước. Chẳng có cái xe buýt nào ở đây cả!
B: …
A: Tôi không biết tại sao. Thật sự rất lạ.
B: …
A: Ừ, bình thường cứ 10 phút sẽ có xe.
B: …
A: Không, tôi thật sự không hiểu nổi. Rất lạ.
4. A: Xin chào, Anna! Tôi nhận được tin nhắn từ anh trai bạn về bài kiểm tra của bạn. CHÚC MỪNG nha! Thật là một tin tốt!
B: …
A: Sao cơ?
B: …
A: Xin lỗi. Ôi, bạn trượt sao, thật sao?
B: …
A: Đợi đã, để tôi đọc lại tin nhắn.
B: …
A: Ôi đúng rồi, tôi rất xin lỗi, rôi đã đọc nó không chính xác.
B: …
A: Ừ, Ừ. chắc hẳn bạn đang buồn lắm
B: …
A: Thật sự thì tôi cũng vậy. Ngại quá, tôi thật ngu ngốc.
Câu 8:
22/07/2024Read the Recycle! box. Then listen again and complete the sentences (a-d) with speakers 1-4 and the correct present tense form of the verbs in brackets. (Đọc bảng Recycle! Nghe lại và hoàn thành câu a-d với các tính từ 1-4 và dạng đúng trong ngoặc của động từ ở thì hiện tại)
Hướng dẫn dịch: Thì hiện tại tiếp diễn
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn diễn tả những thứ đang đang xảy ra.
- Grace đang nấu bữa tối (ngay bây giờ).
Tuy nhiên, với các động từ không đi với tiếp diễn như believe (tin), belong (thuộc về), hate (ghét), know (biết), seem (dường như), … ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả những thứ đang xảy ra.
- Nhìn kìa, Jack hình như đang cáu (ngay bây giờ).
Đáp án:
a. 4 / doesn’t know
b. 3 / doesn’t understand
c. 1 / has
d. 2 / is making
Câu 9:
22/07/2024Speaking. Work in pairs. Ask and answer about the following situations. Sometimes you might need more than one adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các tình huống sau. Đôi khi bạn sẽ cần nhiều hơn một tính từ)
(- Bạn cảm thấy thế nào khi …?
- Tôi thấy phấn khích, nhưng lại hơi lo lắng.)
1. you have an exam in ten minutes?
2. your exam finishes?
3. you see a large spider in your bedroom?
4. your friends or family members are arguing?
5. you arrive at a party?
6. you can't sleep?
Gợi ý:
1. When I have an exam in ten minutes, I feel anxious.
2. When my exam finishes, I feel relieved.
3. When I see a large spider in my bedroom, I feel frightened.
4. When my friends or family members are arguing, I feel confused.
5. When I arrive at a party, I feel happy.
6. When I can't sleep, I feel bored.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi tôi có bài kiểm tra trong mười phút nữa, tôi thấy lo lắng.
2. Khi tôi hoàn thành bài kiểm tra, tôi thấy khuây khoả.
3. Khi tôi nhìn thấy một con nhện to trong phòng ngủ, tôi thấy sợ hãi.
4. Khi bạn bè hoặc gia đình của tôi cãi nhau, tôi thấy lúng túng.
5. Khi tôi đến một buổi tiệc, tôi thấy vui vẻ.
6. Khi tôi không thể ngủ, tôi thấy chán.