Bài tập Unit 3 Language có đáp án
-
298 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh trong mỗi từ)
Học sinh làm theo hướng dẫn của đề bài.
Câu 2:
20/07/2024Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm.)
1. She is a famous artist.
2. I enjoy his songs about friendship.
3. Their latest show received a lot of good comments.
1. Cô ấy là một nghệ sĩ nổi tiếng.
2. Tôi thích những bài hát của anh ấy về tình bạn.
3. Chương trình mới nhất của họ đã nhận được rất nhiều bình luận tốt.Câu 3:
07/07/2024Match the words with their meanings (Nối các từ với nghĩa của chúng)
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. biểu diễn – c. nhảu, hát hoặc chơi nhạc để làm người ta hứng thú hoặc vui lòng
2. giám khảo – d. một người quyết định kết quả của cuộc thi
3. khán giả - e. người xem, đọc hoặc nghe cùng một thứ
4. tài năng – a. có khả năng tự nhiên để làm tốt gì đó
5. đĩa đơn – b. một bản ghi âm nhạc có một bài hát
Câu 4:
02/07/2024Complete the sentences using the words in 1. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ trong 1.)
1. talented |
2. audience |
3. single |
4. judge |
5. perform |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy có một giọng hát hay, và anh ấy là một nhạc sĩ tài năng.
2. Chương trình truyền hình thu hút hơn 5 triệu khán giả.
3. Bạn đã nghe đĩa đơn mới của họ chưa?
4. Cô ấy được mời làm giám khảo trong một chương trình truyền hình nổi tiếng về tài năng.
5. Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng đã quyết định biểu diễn tại buổi hòa nhạc từ thiện.
Câu 5:
23/07/2024Make compound sentences using the correct conjunctions in brackets. (Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ đúng trong ngoặc.)
1. I am a jazz fan, and my favourite style is from the late 1960s.
2. Jackson wants to go to the music festival on Saturday, but he has a maths exam on that day.
3. You can book the tickets online, or you can buy them at the stadium ticket office.
4. The concert didn't happen, so we stayed at home.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi là một người hâm mộ nhạc jazz và phong cách yêu thích của tôi là từ cuối những năm 1960.
2. Jackson muốn đi dự lễ hội âm nhạc vào thứ bảy, nhưng anh ấy có một bài kiểm tra toán vào ngày hôm đó.
3. Bạn có thể đặt vé trực tuyến hoặc có thể mua tại phòng vé sân vận động.
4. Buổi biểu diễn đã không diễn ra, vì vậy chúng tôi ở nhà.
Câu 6:
07/07/2024Complete the following sentences using the to-infinitive or bare infinitive of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng nguyên thể to-infinitive hoặc bare infinitive của các động từ trong ngoặc.)
1. to send |
2. fall |
3. to delay |
4. watch |
Hướng dẫn dịch:
1. Người hâm mộ của cô ấy đã lên kế hoạch để gửi cho cô ấy một món quà bất ngờ vào ngày sinh nhật của cô ấy.
2. Màn trình diễn của họ nhàm chán đến mức khiến chúng tôi mất ngủ.
3. Do thời tiết xấu, ban nhạc quyết định hoãn buổi hòa nhạc trực tiếp của họ.
4. Bố mẹ cô ấy sẽ không cho cô ấy xem những chương trình truyền hình như vậy.