Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án
-
371 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Câu 2:
22/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 3:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 4:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Câu 5:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Câu 6:
19/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Câu 7:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/ các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/
Câu 8:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 9:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 10:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 11:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 12:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 13:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Câu 14:
21/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Câu 15:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Câu 16:
19/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
She gives her children everything ..................... they want.
Đáp án A
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.
Câu 17:
11/12/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
_______ me about your summer vacation then.
Đáp án C
say (+ to somebody): nói chung chung, trích dẫn lời nói
talk (+ to/about somebody): nói chuyện, chuyện trò
tell + somebody + something: nói cho ai đó về điều gì
speak (+ to somebody): nói với, nói lên; nói chuyện; diễn đạt bằng lời nói
Dịch nghĩa: Nói tớ nghe về kỳ nghỉ hè của bạn nào.
Câu 18:
21/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Lan is interested _________ Physics, the subject which I don’t like.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng trong việc làm gì
Dịch: Lan thích học Vật lý, môn học mà tôi không thích.
Câu 19:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
We should let children ________ electronic devices in class.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc let sb V: để cho ai làm gì
Dịch: Chúng tôi nên để trẻ em dùng thiết bị điện tử ở lớp học.
Câu 20:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Minh had a terrible headache. _______, he went to school.
Đáp án A
Giải thích: Vì however nối 2 câu nên cấu trúc câu với however là [chấm/ chấm phẩy] however [phẩy]
Dịch: Minh đau đầu dữ dội. Tuy nhiên, anh ấy vẫn đến trường.
Câu 21:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Using smart phones in class can distract students ________ studying.
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì
Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.
Câu 22:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The flight had to be delayed _______ the bad weather.
Đáp án B
Giải thích: because of + N: bởi vì
Dịch: Chuyến bay phải bị hoãn lại vì thời tiết xấu.
Câu 23:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The reason ___________ I phoned him was to invite him to a party.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc the reason why + S V: lý do tại sao
Dịch: Lý do tại sao tôi gọi anh ta là để mời anh ta đến bữa tiệc.
Câu 24:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
I don’t agree with __________ you have just said.
Đáp án A
Giải thích: mệnh đề danh ngữ what + S + V: những gì ...
Dịch: Tôi không đồng tình với những gì bạn vừa nói.
Câu 25:
22/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Do you know the girl __________ Tom is talking to?
Đáp án A
Giải thích: mệnh đề quan hệ, whom thay thế cho tân ngữ nên được dùng với cấu trúc whom S V
Dịch: Bạn có biết cô gái Tom đang nói chuyện với không?
Câu 26:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Steve was _____ he never does his homework by himself.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: S + be + so adj that + mệnh đề: quá...đến nỗi mà....
Dịch: Steve quá lười đến nỗi mà anh ta chẳng bao giờ tự làm bài tập.
Câu 27:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
If I could speak Spanish, I _____ next year studying in Mexico.
Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V
Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.
Câu 28:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Where is the picture _________ was on the wall?
Đáp án C
Giải thích: đại từ quan hệ chỉ vật, which thay thế the picture.
Dịch: Bức tranh trên tường đâu rồi?
Câu 29:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
I think electronics make school life__________.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn, easy được coi là tính từ ngắn, enjoyable là tính từ dài.
Dịch: Tôi nghĩ rằng điện tử làm cho cuộc sống học đường dễ dàng hơn và thú vị hơn.
Câu 30:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
A shop assistant is talking to a customer.
Shop assistant: “ ?”
Customer: “Ok, thanks. I am just looking.”
Đáp án A
Giải thích: ta thấy ở câu trả lời người khác nói “chỉ đang xem qua thôi” nên có thể suy ra nhân viên bán hàng muốn hỏi về sản phẩm họ tìm.
Dịch: “Tôi giúp gì được cho bạn ạ? Chúng tôi có vài mẫu giày mới đó ạ.”
“Ồ cảm ơn, tôi chỉ xem qua thôi”.
Câu 31:
20/07/2024Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Traditional Education And Advantages Of Online Learning
There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.
It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.
Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.
Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.
Question: Traditional system of education is costly and time-consuming.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.”.
Dịch: Với tất cả việc giảm ngân sách, lớp học đông, và thiếu khoá học, bạn sẽ không nhận được cơ hội học chính thứ mình muốn.
Câu 32:
17/07/2024Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Traditional Education And Advantages Of Online Learning
There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.
It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.
Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.
Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.
Question: Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education.”.
Dịch: Việc học online hẳn là cuộc cách mạng lớn nhất trong giáo dục tạm thời.
Câu 33:
17/07/2024Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Traditional Education And Advantages Of Online Learning
There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.
It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.
Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.
Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.
Question: Online students are not smart enough for a traditional college or university.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees.”.
Dịch: Người ta thường nghĩ học sinh học trên mạng không đủ thông minh để vào các trường đại học truyền thống, họ lười và không nhận được tấm bằng thật sự.
Câu 34:
18/07/2024Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Traditional Education And Advantages Of Online Learning
There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.
It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.
Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.
Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.
Question: Studying online is more comfortable than traditional one.
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “All lectures and needed materials are provided via online platforms, so you’ll easily access them from the comfort of your home.”.
Dịch: Tất cả các bài giảng và tài liệu cần thiếu được cung cấp qua nền tảng online, vì thế bạn sẽ dễ dàng tiếp cận tại nhà một cách thoải mái.
Câu 35:
17/07/2024Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Traditional Education And Advantages Of Online Learning
There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.
It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.
Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.
Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.
Question: Employers underestimate online degrees.
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Hiring managers don’t see online degrees as inferior to traditional ones.”.
Dịch: Các giám đốc tuyển dụng không coi giấy chứng nhận online là thấp kém hơn bằng truyền thống.
Câu 36:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Benefits of Technology in the Classroom
There's quite a bit of evidence that technology, when used in the right way, ________ (6) students learn. One study, for example, showed that a medical school class with iPads scored 23% ________ (7) on exams than classes without this device.
Technology, such as tablets, isn't only useful for ________ (8) knowledge; it helps with communication as well. Teachers and administrators use such devices to send materials and information ________ (9) students and parents. Students ________ (10) in homework and term papers online and can access educational applications and programs to further assist with learning.
Question 6:
Đáp án B
Giải thích: cần 1 động từ số ít cho chủ ngữ “technology”
Dịch: Có một chút bằng chứng rằng công nghệ, khi được dùng đúng cách, giúp học sinh học tập.
Câu 37:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Benefits of Technology in the Classroom
There's quite a bit of evidence that technology, when used in the right way, ________ (6) students learn. One study, for example, showed that a medical school class with iPads scored 23% ________ (7) on exams than classes without this device.
Technology, such as tablets, isn't only useful for ________ (8) knowledge; it helps with communication as well. Teachers and administrators use such devices to send materials and information ________ (9) students and parents. Students ________ (10) in homework and term papers online and can access educational applications and programs to further assist with learning.
Question 7:
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “be + adj + đuôi –er + than”
Dịch: Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy một lớp học y có ipad đạt điểm kiểm tra cao hơn 23% lớp học thường.
Câu 38:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Benefits of Technology in the Classroom
There's quite a bit of evidence that technology, when used in the right way, ________ (6) students learn. One study, for example, showed that a medical school class with iPads scored 23% ________ (7) on exams than classes without this device.
Technology, such as tablets, isn't only useful for ________ (8) knowledge; it helps with communication as well. Teachers and administrators use such devices to send materials and information ________ (9) students and parents. Students ________ (10) in homework and term papers online and can access educational applications and programs to further assist with learning.
Question 8:
Đáp án A
Giải thích: be useful for + Ving: hữu ích cho việc làm gì
Absorb knowledge: hấp thu kiến thức
Dịch: Công nghệ, ví dụ như máy tính bảng, không chỉ hữu ích cho việc hấp thu kiến thức, mà còn giúp giao tiếp nữa.
Câu 39:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Benefits of Technology in the Classroom
There's quite a bit of evidence that technology, when used in the right way, ________ (6) students learn. One study, for example, showed that a medical school class with iPads scored 23% ________ (7) on exams than classes without this device.
Technology, such as tablets, isn't only useful for ________ (8) knowledge; it helps with communication as well. Teachers and administrators use such devices to send materials and information ________ (9) students and parents. Students ________ (10) in homework and term papers online and can access educational applications and programs to further assist with learning.
Question 9:
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc send st to sb: gửi cái gì cho ai
Dịch: Giáo viên và các nhà quản trị dùng những thiết bị này để gửi học liệu và thông tin cho học sinh và phụ huynh
Câu 40:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Benefits of Technology in the Classroom
There's quite a bit of evidence that technology, when used in the right way, ________ (6) students learn. One study, for example, showed that a medical school class with iPads scored 23% ________ (7) on exams than classes without this device.
Technology, such as tablets, isn't only useful for ________ (8) knowledge; it helps with communication as well. Teachers and administrators use such devices to send materials and information ________ (9) students and parents. Students ________ (10) in homework and term papers online and can access educational applications and programs to further assist with learning.
Question 10:
Đáp án D
Giải thích: cụm từ hand in st: nộp cái gì
Dịch: Học sinh nộp bài về nhà và bài kiểm tra giữa kì qua mạng và có thể tiếp cận đơn đăng kí và các chương trình để nhận được hỗ trợ học tập sâu hơn.
Câu 41:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Finding Innovative Applications of Technology
While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:
Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.
Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.
3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.
Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.
Question: What are the advantages of robot instructors?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.”.
Dịch: Điều này làm các bài học thú vụ và mang tính giải trí hơn cho học sinh và cho phép giáo viên từ mọi nơi trên thế giới “có mặt” ở lớp học.
Câu 42:
21/07/2024Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Finding Innovative Applications of Technology
While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:
Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.
Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.
3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.
Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.
Question: Are there robot teachers in South Korea?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers.”.
Dịch: Người máy trong lớp học – các trường học ở Hàn Quốc đã thử nghiệm robot dạy học.
Câu 43:
18/07/2024Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Finding Innovative Applications of Technology
While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:
Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.
Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.
3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.
Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.
Question: Which innovation helps teachers conduct digital polls?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.”.
Dịch: Ứng dụng điện thoại cho phép giáo viên thực hiện các bài khảo sát số, tăng cường kĩ năng giao tiếp bằng lời, kĩ năng thuyết trình, và kết hợp kĩ năng công nghệ với các bài học cơ bản.
Câu 44:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Finding Innovative Applications of Technology
While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:
Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.
Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.
3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.
Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.
Question: Which country provide students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.”.
Dịch: Viện hàn lâm hiện đại GEMS ở Dubai đã làm điều đó, cung cấp cho học sinh các phòng thí nghiệm 3D cung cấp các bài trình chiếu tương tác đa phương tiện.
Câu 45:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Finding Innovative Applications of Technology
While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:
Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.
Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.
3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.
Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.
Question: What aspect does phonetic spelling software help dyslexic students and others?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.”.
Dịch: Phần mềm phát âm giúp học sinh có chứng khó đọc và những học sinh khác các vấn đề về đọc để chuyển từ ngữ thành đúng chính tả.
Câu 46:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
How many/ picture/ there/ wall?
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “how many + Ns + are there + in/ on the + N?”: có bao nhiêu
On the wall: ở trên tường
Dịch: Có bao nhiêu bức tranh ở trên tường
Câu 47:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
This/ department store/ to the left/ post office.
Đáp án A
Giải thích: To the left of: về phía bên trái của
Dịch: Cửa hàng bách hoá này nằm phía bên trái của bưu điện.
Câu 48:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Câu 49:
20/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Câu 50:
17/07/2024Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
My friend/ never/ ride/ horse/ before.
Đáp án C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Câu 51:
22/07/2024Rearrange the sentences to make meaningful sentences
such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Câu 52:
18/07/2024Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
Đáp án A
Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.
Câu 53:
17/07/2024Rearrange the sentences to make meaningful sentences
I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.
Đáp án B
Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp
Go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài
Câu 54:
17/07/2024Rearrange the sentences to make meaningful sentences
This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Câu 55:
17/07/2024Rearrange the sentences to make meaningful sentences
If /I /were /rich, I /would /settle/ in/ Dubai.
Đáp án C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Câu 56:
17/07/2024Rewrite sentences without changing the meaning
Interacting with friends through the internet is fun.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”
Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.
Câu 57:
17/07/2024Rewrite sentences without changing the meaning
It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.
Đáp án A
Giải thích: must + V: bắt buộc phải làm gì
Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này
Câu 58:
17/07/2024Rewrite sentences without changing the meaning
I do judo every Tuesday and Thursday.
Đáp án C
Giải thích: twice: 2 lần
Dịch: Tôi tập nhu đạo 2 lần 1 tuần.
Câu 59:
17/07/2024Rewrite sentences without changing the meaning
He is a good football player.
Đáp án D
Giải thích: chuyển đổi các cặp tính từ - danh từ và động từ - trạng từ
Dịch: Anh ấy chơi bóng tốt.
Câu 60:
19/07/2024Rewrite sentences without changing the meaning
My brother is a fast runner.
Đáp án A
Giải thích: fast (adv): nhanh
Dịch: Anh trai tôi chạy nhanh.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 (có đáp án): New Ways To Learn (4040 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án (370 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (có đáp án): Preserving The Environment (4020 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10 (có đáp án): Ecotourism (2302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6 (có đáp án): Gender Equality (2279 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 (có đáp án): Cultural Diversity (2115 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 6 có đáp án (404 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 có đáp án (351 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 7 có đáp án (326 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 10 có đáp án (306 lượt thi)