Bài tập Skill 2 có đáp án
-
125 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Work in groups. Discuss the following questions
( Làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi dưới đây)
1. They often have breakfast at 6am, lunch at 11am and dinner at 7pm
2. They often have bread or sticky rice for breakfast, meat and soup for lunch and dinner
Hướng dẫn dịch
1. Họ thường ăn sáng lúc 6 giờ sáng, ăn trưa lúc 11 giờ sáng và ăn tối lúc 7 giờ tối
2. Họ thường có bánh mì hoặc xôi vào bữa sáng, thịt và súp cho bữa trưa và bữa tối
Câu 2:
17/07/2024Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear
( Nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của anh ấy. Khoanh tròn thức ăn và đồ uống bạn nghe thấy)
Eel soup and green tea
Nội dung bài nghe
People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It's very healthy and delicious.
Hướng dẫn dịch
Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Đối với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi có mì ăn liền hoặc xoi (xôi). Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 sáng. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng ta thường có cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Đó cũng là thời gian các thành viên trong gia đình quây quần tại nhà nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường có cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi có một số trái cây và trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi là tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.
Câu 3:
17/07/2024Listen again and tick T(true) or F ( False)
( Nghe lại một lần nữa và đánh dấu T hoặc F)
1-F |
2-T |
3-F |
4-T |
5-T |
|
Câu 4:
19/07/2024Make notes about the eating habit in your area
( Ghi chú lại những thói quen ăn uống ở khu vực của bạn)
|
Time |
Food and drink |
Breakfast |
At about 6.30am |
Bread or sticky rice |
Lunch |
11.30am |
Meat, vegetable |
Dinner |
7pm |
Fish, vegetable, soup |
Câu 5:
22/07/2024Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.
( Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng thông tin ở bài 4 để giúp bạn.)
People in our area usually eat breakfast at 6.30am and they often have bread or sticky rice. They have meat and vegetable for lunch at 11.30 am. They have fish, vegetable, soup for dinner at 7pm
Hướng dẫn dịch
Người dân trong khu vực của chúng tôi thường ăn sáng lúc 6:30 sáng và họ thường có bánh mì hoặc xôi. Họ có thịt và rau cho bữa trưa lúc 11:30 sáng. Họ có cá, rau, súp cho bữa tối lúc 7 giờ tối
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. D. Writing có đáp án (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. B. Vocabulary and Grammar có đáp án (198 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. A. Phonetics and Speaking có đáp án (176 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5. C. Reading có đáp án (161 lượt thi)