Bài tập Review 3 Language có đáp án
-
135 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Read the following sentences. Underline the stressed words in each sentence, then mark the stressed syllables in these words. Listen and check (Đọc những câu sau. Gạch chân các từ được nhấn trọng âm trong mỗi câu, sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ này. Nghe và kiểm tra)
1. Our responsi’bility is to help the ‘children in re’mote areas.
2. Viet Nam is an ‘active ‘member of many inter’national organi’sations.
3. Our ‘company has gained eco’nomic ‘benefits from ‘selling ‘local ‘products.
4. There are many new learning activities at schools now.
Hướng dẫn dịch:
1. Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ trẻ em vùng sâu vùng xa.
2. Việt Nam là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.
3. Công ty chúng tôi đã thu được lợi ích kinh tế từ việc bán các sản phẩm địa phương.
4. Có rất nhiều hoạt động học tập mới tại các trường học hiện nay.
Câu 2:
19/07/2024Match the words that go together. (Nối các từ đi với nhau.)
1. c |
2. d |
3. a |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
1. equal opportunities = cơ hội bình đẳng
2. traditional method = phương pháp truyền thống
3. face-to-face learning = học trực tiếp
4. economic growth = tăng trưởng kinh tế
Câu 3:
17/07/2024Complete the sentences with the correct form of the words in brackets (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ trong ngoặc)
1. equally |
2. organisations |
3. traditionally |
4. Education |
Hướng dẫn dịch:
1. Nam giới và phụ nữ nên được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
2. Gia nhập các tổ chức quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho một quốc gia.
3. Ngày nay, ngày càng có nhiều nam giới nhận những công việc do phụ nữ làm theo truyền thống.
4. Giáo dục mang đến cho các cô gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Câu 4:
19/07/2024Choose the best relative pronoun to complete each sentence. (Chọn đại từ tương đối tốt nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. A |
2. A |
3. C |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã mua tất cả những cuốn sách mà anh ấy cần cho khóa học tiếng Anh của mình.
2. Chiếc máy tính này, mà tôi thường dùng để học tiếng Anh, là quà sinh nhật của bố tôi.
3. Tôi thích làm việc với các bạn cùng lớp, những người có trách nhiệm và sáng tạo.
4. Nam, có bố là một bác sĩ phẫu thuật nổi tiếng, muốn đi học y khoa.
Câu 5:
21/07/2024Rewrite the sentences using comparative and superlative adjectives or the passive voice ưithout changing their meanings (Viết lại các câu bằng cách sử dụng các tính từ so sánh và so sánh nhất hoặc giọng bị động mà không thay đổi nghĩa của chúng)
1. is larger than
2. can’t be accepted
3. is more active
4. the most interesting online course
5. should be provided for women
Hướng dẫn dịch:
A. Câu gốc
1. Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.
2. Chúng tôi không thể chấp nhận đơn đăng ký của bạn hôm nay.
3. Việt Nam không năng động như hiện nay trong khu vực.
4. Tôi chưa bao giờ tham gia một khóa học trực tuyến thú vị như vậy.
5. Họ nên cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.
B. Câu mới
1. Không có tổ chức quốc tế nào lớn hơn Liên hợp quốc.
2. Không thể chấp nhận đơn đăng ký của bạn hôm nay.
3. Hiện Việt Nam đang hoạt động tích cực hơn trong khu vực so với trước đây.
4. Đây là khóa học trực tuyến thú vị nhất mà tôi từng tham gia.
5. Cần cung cấp nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ miền núi.