Bài tập Rèn luyện thói quen có đáp án
Bài tập Rèn luyện thói quen có đáp án
-
1938 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
Gợi ý:
Điểm mạnh:
- Biết cách giải quyết vấn đề.
- Có khả năng thuyết trình.
- Có năng khiếu nghệ thuật.
- Thành thạo công nghệ thông tin.
- Tính kỉ luật cao.
Điểm hạn chế:
- Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh.
- Ngại giao tiếp.
- Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt.
- Hay lo lắng thái quá.
- Không tự tin trước đám đông.
- Học sinh chia sẻ trong nhóm về điểm mạnh và điểm hạn chế của mỗi cá nhân trong học tập và cuộc sống. Sau đó chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét: Mỗi người đều có những điểm mạnh và điểm hạn chế riêng, vì thế chúng ta phải luôn cố gắng để hoàn thiện bản thân.
Câu 2:
17/07/2024Nêu điểm mạnh mà em tự hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất.
- Học sinh thảo luận về những điểm mạnh và điểm hạn chế mà mình mong muốn khắc phục.
Điểm mạnh em tự hào |
Điểm hạn chế em cần khắc phục |
- Sự tôn trọng, thân thiện với mọi người xung quanh. |
- Kỹ năng giao tiếp không tự tin trình bày trước đám đông |
- Tính linh hoạt, nhạy bén, hăng hái và nhiệt huyết với môi trường, công việc
|
- Mối quan hệ với bạn bè, gia đình hạn chế |
- Có năng khiếu về văn nghệ, nghệ thuật (biết ca hát, làm MC, chơi đàn, chơi sáo,..) |
- Những thói quen tiêu cực |
Câu 3:
21/07/2024Chia sẻ cách em đã phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân.
Gợi ý:
- Điểm mạnh của N. là học tốt môn Tiếng Anh. N. quyết định sẽ rèn luyện để phát huy điểm mạnh của mình bằng cách:
+ Học thêm từ mới tiếng Anh mỗi ngày.
+ Luyện phát âm và tích cực giao tiếp với người nước ngoài.
- K. đặt mục tiêu khắc phục điểm hạn chế của mình là thiếu tự tin trong giao tiếp bằng cách:
+ Chủ động nói chuyện với người thân, bạn bè về các vấn đề trong cuộc sống.
+ Chăm đọc sách để nâng cao kiến thức.
- Đọc phần gợi ý trong SGK trang 9, sau đó chia sẻ về những điểm mạnh, điểm hạn chế và cách rèn luyện của mỗi cá nhân.
- Mỗi cá nhân sẽ có điểm mạnh và điểm yếu riêng. Học sinh cần phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu để hoàn thiện kĩ năng bản thân.
Câu 4:
22/07/2024Chỉ ra cách em kiểm soát cảm xúc trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Nghe bạn thân nói không đúng về mình
Tình huống 2: Bị bố mẹ mắng nặng lời.
Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi tranh luận.
- Học sinh thảo luận và đưa ra cách kiểm soát cảm xúc trong tình huống.
- Học sinh làm việc nhóm, đóng vai thể hiện cách kiểm soát cảm xúc trong tình huống được giao.
- Tình huống 1: Em bình tĩnh nói chuyện với và phân tích về hiểu lầm bạn đang nghĩ về mình.
- Tình huống 2: Em cần có thái độ tôn trọng bố mẹ và chia sẻ với bố mẹ về lỗi lầm của mình để bố mẹ hiểu.
- Tình huống 3: Em cần có thái độ lắng nghe tích cực với các bạn và cùng tranh luận trên thái độ tôn trọng.
Câu 5:
22/07/2024Trao đổi về các biện pháp kiểm soát cảm xúc
Gợi ý:
- Hít thở đều và tập trung vào hơi thở.
- Lấy 1 cốc nước uống từng ngụm nhỏ.
- Đếm 1,2,3,... và tập trung vào việc đếm.
- Suy nghĩ về những điều tích cực.
- Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người.
- ...
Học sinh đưa ra những biện pháp kiểm soát cảm xúc. Thảo luận và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- Cố gắng đừng suy nghĩ nhiều về vấn đề gây ra cảm giác tức giận trong bạn.
- Cố gắng chấp nhận rằng cảm xúc tiêu cực xảy đôi khi không thể tránh khỏi và động viên bản thân để cảm thấy tốt hơn.
- Thư giãn bằng các hoạt động như đọc sách, đi bộ, thiền hoặc nói chuyện với bạn bè
Câu 6:
17/07/2024Chia sẻ những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
- Học sinh thảo luận, suy nghĩa về những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
Những hành động em có thể làm:
+ Sắp xếp tủ quần áo
+ Lau tủ lạnh
+ Vệ sinh bếp sạch sẽ
+ Lau dọn nhà vệ sinh
+ Lau cửa kính, cửa sổ
+ Quét dọn các phòng
+ Giữ bàn học sạch sẽ
+ Để sách vở gọn gàng
Câu 7:
17/07/2024Chỉ ra những việc làm dưới đây đã trở thành thói quen của em.
- Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn.
- Vứt cặp sách lung tung mỗi khi đi học về.
- Thay, giặt quần áo thường xuyên.
- Quy định vị trí cho mỗi đồ dùng.
- Xếp tài liệu, sách vở ngay ngắn.
- Gấp chăn màn mỗi khi ngủ dậy.
- Quét nhà, lau nhà mỗi ngày.
- Đánh răng, rửa mặt mỗi ngày.
- Học sinh thảo luận những việc đã trở thành thói quen trong các hành động được liệt kệ.
- Khuyến khích học sinh rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở nhà và ở trường.
Câu 8:
22/07/2024Em đã thực hiện thường xuyên những việc làm nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống?
- Học sinh đưa ra những hành động thường xuyên để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống.
- Học sinh có thể chia sẻ: Em rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ bằng cách thường xuyên quét phòng, gấp chăn gối gọn gàng hằng ngày, lau cửa sổ thường xuyên…
Câu 9:
22/07/2024Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.
- Khi có thói quen ngắn nắp, gọn gàng, sạch sẽ em sẽ tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp. Không gian thoải mái tạo cảm hứng trong quá trình học tập và làm việc.
- Ngược lại nếu có thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp, em sẽ mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích. Không gian sống và học tập bừa bộn gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
Câu 10:
17/07/2024Thực hiện thường xuyên những việc làm sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng:
- Học sinh thảo luận về ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống. Tìm hiểu nguyên nhân của những thói quen để phát huy và khắc phục.
- Ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ sẽ tạo không gian sống tốt, từ đó tăng hiệu quả học tập, làm việc.
Câu 11:
17/07/2024Thực hiện thường xuyên những việc sau để tạo thói quen sạch sẽ:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện những việc làm thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình và chụp ảnh ghi lại kết quả. Sau đó mang các sản phẩm, ảnh chụp đến lớp để trưng bày theo nhóm.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trưng bày sản phẩm theo nhóm, từng thành viên giới thiệu những việc mình đã làm để giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 12:
17/07/2024Chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm trên và những việc làm thường xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình.
Gợi ý:
Sản phẩm chia sẻ có thể là video clip, hình ảnh, tranh vẽ,...
- GV tổ chức cho các nhóm học sinh tham quan sản phẩm của các nhóm khác và lựa chọn cách sắp xếp của bạn nào mình thích nhất.
- GV mời đại diện học sinh trình bày trước lớp về cách về cách duy trì những việc làm giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 13:
17/07/2024Thực hiện những việc làm sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng, sạch sẽ khi học tập và sinh hoạt ở trường:
- Kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng.
- Đặt sách, vở, hộp bút gọn gàng, ngay ngắn trên bàn khi dùng.
- Xếp sách vở ngăn nắp sau mỗi lần sử dụng.
- Xếp chăn gối gọn gàng, để đúng nơi quy định nếu sinh hoạt bán trú tại trường.
- Luôn giữ môi trường lớp học, sân trường sạch sẽ.
- GV yêu cầu học sinh mở nhiệm vụ và thực hiện.
- Học sinh thực hành các thói quen theo nhóm và hướng dẫn.
Câu 14:
19/07/2024Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường.
- Học sinh chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường: Đạt được sự thoải mái trong không gian để tăng hiệu quả học tập, cảm thấy vui vẻ hơn.
- Học sinh chia sẻ trước lớp về những lợi ích này.
Câu 15:
17/07/2024Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.
- GV chia sẻ về một số thói quen tốt trong học tập và cuộc sống cần được hình thành, rèn luyện thường xuyên.
Ví dụ:
- Thói quen suy nghĩ trước khi nói, phát biểu.
- Thói quen đọc kĩ đề bài/ nhiệm vụ trước khi làm.
- Thói quen kiểm tra lại kết quả thực hiện.
- Thói quen giữ đúng cam kết, hoàn thành nhiệm vụ học tập đúng hạn.
- Thói quen lắng nghe người khác nói/ thầy cô giảng bài.
Câu 16:
17/07/2024Lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc phục trong học tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, từng học sinh chỉ ra điểm hạn chế của bản thân và hướng khắc phục những hạn chế đó. Các bạn trong nhóm có thể đề xuất hướng khắc phục cho bạn để việc rèn luyện có hiệu quả cao.
- Học sinh chia sẻ một số điểm hạn chế: Tự ti trong phát biểu, Không cẩn thận….
Câu 17:
17/07/2024Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
- GV yều cầu học sinh thảo luận theo nhóm chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của mình.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- Học sinh duy trì các việc làm này trở thành thói quen.
Câu 18:
21/07/2024Lựa chọn và duy trì những thói quen tích cực.
- Học sinh chia sẻ trong nhóm về một thói quen tích cực muốn duy trì và giải thích lí do.
- GV có thể mở rộng yêu cầu học sinh chỉ ra những thói quen tích cực đó đã tạo nên nét tính cách nào cho bản thân.
Ví dụ:
Thói quen |
Tính cách |
- Không phàn nàn, kêu ca. - Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. - Không lãng phí thời gian |
Linh hoạt, quyết đoán |
- Nhìn ra mặt tích cực của sự việc. - Nghĩ đến nhiều cách giải quyết cho một vấn đề. - Luôn giữ cân bằng cảm xúc |
Lạc quan |
Câu 19:
22/07/2024Chia sẻ bài học em rút ra được từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận nhóm về ảnh hưởng của thói quen đến học tập và cuộc sống theo 4 nội dung cụ thể:
Nhóm 1: ảnh hưởng của thói quen ăn uống, sinh hoạt.
Nhóm 2: ảnh hưởng của thói quen suy nghĩ
Nhóm 3: ảnh hưởng của thói quen học tập và làm việc
Nhóm 4: ảnh hưởng của thói quen giao tiếp, ứng xử.
- GV dẫn dắt để học sinh thấy được rằng một thói quen tốt được hình thành có thể góp phần tạo nên nhiều nét tính cách khác nhau ở một người. Ví dụ: Thói quen định hướng tích cực trong giao tiếp góp phần hình thành những tính cách tốt như: lạc quan, nhân hậu, ứng xử khéo léo.
- Học sinh rút ra bài học từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.
Câu 20:
17/07/2024Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
- Học sinh chia sẻ về những thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề
Thuận lợi |
Khó khăn |
- Nhận biết được những cách rèn luyện điểm mạnh và điểm yếu từ bản thân, |
- Chưa kiểm soát được cảm xúc bản thân |
- Duy trì thói quen ngăn nắp, gọn gàng |
- Thực hành chưa tốt |
Câu 21:
17/07/2024Với những nội dung cần đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
TT |
Nội dung đánh giá |
1 |
Em nhận diện được một số điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. |
2 |
Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình. |
3 |
Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường. |
4 |
Em kiểm soát được cảm xúc của mình trong một số tình huống cụ thể. |
5 |
Em rèn luyện được thói quen để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. |
- Học sinh đánh giá theo mức độ đã hoàn thành nhiệm vụ.
- GV nhận xét dựa trên kết quả tổng hợp.