Trang chủ Lớp 10 Giáo dục quốc phòng - an ninh Bài tập Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có đáp án

Bài tập Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có đáp án

Bài tập Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông có đáp án

  • 418 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi:

1. Hình nào có hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?

2. Kể tên các loại hình giao thông ở Việt Nam?

Quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi: 1. Hình nào có hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông? 2. Kể tên các loại hình giao thông ở Việt Nam (ảnh 1)

Xem đáp án

Yêu cầu số 1: Các hình có hành vi vi phạm về trật tự an toàn giao thông là: Hình b, c

Yêu cầu số 2: các loại hình giao thông ở Việt Nam: Đường bộ; Đường sắt; Đường thủy; Đường hàng không; Đường ống…


Câu 2:

Em đã từng tham gia hoạt động ở loại hình giao thông nào?

Xem đáp án

- Em đã từng tham gia hoạt động ở loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt…


Câu 3:

Theo em độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông?

Theo em độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông (ảnh 1)

Xem đáp án

- Công dân từ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông


Câu 4:

Em hãy cho biết sự khác nhau giữa phòng ngừa và đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

Xem đáp án

Nội dung

so sánh

Phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự ATGT

Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT

Chủ thể

thực hiện

Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân

Các cơ quan quản lí nhà nước

Mục đích

Triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Nắm tình hình, phát hiện những hành vi vi phạm để từ đó áp dụng những biện pháp để xử lí những hành vi vi phạm đó góp phần bảo vệ trật tự an toàn giao thông.


Câu 5:

Hãy cho biết ý nghĩa của các động tác trong hình 4.2

Hãy cho biết ý nghĩa của các động tác trong hình 4.2 (ảnh 1)

Xem đáp án

- Hình a:  Động tác báo hiệu cho bên phải dừng lại

- Hình b: Tư thế mở đường: Báo hiệu cho bên trái đi chậm lại

- Hình c: Khi cảnh sát giao thông giơ tay thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại

- Hình d: Khi bàn tay trái hoặc phải của người điều khiển dơ thẳng đứng vuông góc với mặt đất báo hiệu người tham gia giao thông ở bên trái hoặc bên phải người điều khiển dừng lại

-Hình e: Khi hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển phải dừng lại, người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi đến tất cả các hướng


Câu 6:

1. Hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông khi các màu đỏ, vàng, xanh được bật sáng?

2. Hãy quan sát các biển báo hiệu giao thông và rút ra đặc điểm nhận biết của các nhóm biển của hình trên?

Xem đáp án

Yêu cầu số 1: ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông:

- Tín hiệu xanh: Cho phép đi.

- Tín hiệu đèn đỏ: dừng lại.

- Tín hiệu vàng: phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp

Yêu cầu số 2: Đặc điểm nhận biết các nhóm biển báo:

+ Nhóm Biển báo cấm chủ yếu có dạng: Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm 

+ Nhóm Biển báo nguy hiểm có dạng: Hình tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên

+ Nhóm Biển hiệu lệnh có dạng hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng. Nếu hết hiệu lệnh thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng 


Câu 7:

Khi tham gia giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không em phải thực hiện những yêu cầu nào?

Xem đáp án

- Đối với hoạt động giao thông đường sắt:

+ Tất cả các phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nhường đường cho phương tiện giao thông đường sắt tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.

+ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn, khi các tín hiệu ngừng mới được đi qua.

+ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt không có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đang đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 m tính từ ray gần nhất và chỉ khi phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.

- Đối với hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa: Mọi người khi tham gia giao thông phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện

- Đối với hoạt động giao thông đường hàng không: Mọi người khi đi máy bay phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của tiếp viên hàng không.


Câu 8:

Em sẽ tuyên truyền như thế nào khi có người thân vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?

Xem đáp án

- Kết hợp lời nói  và hành động của mình truyền đạt cho người thân hiểu về những thông tin và các quy định của pháp luật trật tự an toàn giao thông

- Yêu cầu người thân cần ghi nhớ và chấp hành một số quy định  khi tham gia giao thông.

+ An toàn giao thông - trách nhiệm của mỗi người.

+ Tuân thủ quy định tốc độ khi lái xe.

+ Đã uống rượu, bia - không lái xe.

+ Điều khiển xe đi đúng phần đường, làn đường.

+ Đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe gắn máy.


Câu 9:

Trình bày các biện pháp phòng chống vi phạm luật trật tự an toàn giao thông? Nếu được chọn một biện pháp em sẽ chọn biện pháp nào? Vì sao?

Xem đáp án

- Các biện pháp phòng chống vi phạm luật trật tự an toàn giao thông:

+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức dưới nhiều hình thức như: phát tờ rơi, loa di động, tuyên truyền nhóm….

+ Chấp hành đúng luật lệ  giao thông

+ Có hệ thống biển báo nơi nguy hiểm cũng như tạo các hình thức để giảm thiểu tai nạn: như đường lánh nạn, cứu nạn; đặt các dải giảm tốc trước cổng trường học, công ty, nơi công cộng đông người qua lại...

+ Có quy chế, qui định thời hạn sử dụng các phương tiện giao thông. Nghiêm cấm sử dụng các phương tiện giao thông không đảm bảo an toàn.

+ Phối hợp với Cảnh sát giao thông tăng cường cưỡng chế thi hành luật giao thông, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm như đua xe, phóng nhanh; vượt đèn đỏ, uống rượu, chất có cồn và lái xe...

- Em lựa chọn biện pháp tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức vì: đây là biện pháp sẽ giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và ý thức trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông và xây dựng văn hóa giao thông. Qua đó, mỗi học sinh sẽ dễ dàng tuyên truyền tích cực tới gia đình, bạn bè và cộng đồng để góp phần phòng ngừa tai nạn giao thông. 


Câu 10:

Hãy liệt kê các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông mà em thường thấy và tuyên truyền cho các bạn trong lớp để phòng ngừa các vi phạm đó

Xem đáp án

- Các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:

+ Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

+ Chở quá số người quy định khi tham gia giao thông

+ Đi sai làn đường quy định

+ Đỗ xe sai làn đường quy định

+ Vượt đèn đỏ

+ Phóng nhanh, vượt ẩu, không xi nhan khi sang đường…

(*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo


Câu 11:

Hãy chọn một trong các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông mà em thường thấy để phân tích dấu hiệu vi phạm

Xem đáp án

Hành vi vi phạm

Dấu hiệu vi phạm

Vượt đèn đỏ

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Chở quá số người quy định khi đi xe mô tô

- Khi tham gia giao thông bằng xe mô-tô, người điều khiển phương tiện giao thông chở từ 02 người trở lên (trừ trường hợp sau được chở tối đa 2 người: chở người đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi).

Không xi nhan khi sang đường

- Chuyển hướng nhưng không có đèn tín hiệu báo hướng rẽ.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo


Bắt đầu thi ngay