Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Phản ứng hạt nhân có đáp án

Bài tập Phản ứng hạt nhân có đáp án

Bài tập Phản ứng hạt nhân có đáp án

  • 113 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

21/07/2024

Qua thí nghiệm nghiên cứu thành phần tia bức xạ từ phóng xạ tự nhiên (Hình 2.1), hãy cho biết các dòng hạt α, β, γ mang điện tích dương, âm hay không mang điện.

Media VietJack

Xem đáp án

Dòng hạt α (H42e) mang điện tích dương

Dòng hạt β (e01) mang điện tích âm

Dòng hạt γ không nang điện


Câu 3:

15/07/2024

Vì sao hạt α có giá trị điện tích lớn gấp đôi hạt β nhưng lại bị lệch ít hơn trong cùng một trường điện?

Xem đáp án

Tia α bản chất là các hạt nhân của nguyên tử H42e có khối lượng lớn hơn nhiều so với tia β có bản chất là các electron. Nên dù điện tích có lớn hơn thì gia tốc của hạt là 

a=Fm=|q|.Em của tia β cũng lớn hơn so với tia α nên trong điện trường nó bị lệch nhiều hơn.


Câu 4:

23/07/2024

Vì sao tia γ không bị lệch trong trường điện?

Xem đáp án

Tia γ không bị lệch trong trường điện vì tia γ không mang điện tích.


Câu 5:

23/07/2024

Nhận xét về tổng số khối và tổng điện tích trước và sau phản ứng.

Xem đáp án

Tổng số khối và tổng điện tích trước và sau phản ứng không thay đổi.


Câu 6:

18/07/2024

Nêu sự giống và khác nhau giữa phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo.

Xem đáp án

- Giống nhau: Đều là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử đồng thời phát ra các tia bức xạ

- Khác nhau:

+ Phóng xạ tự nhiên: Là quá trình tự phát, không phụ thuộc vào tác động bên ngoài.

Sơ đồ tổng quát:

Hạt nhân mẹ → Hạt nhân con + Tia bức xạ

+ Phóng xạ nhân tạo: Là quá trình không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân.

Sơ đồ tổng quát:

Tia bức xạ 1 + Hạt nhân 1 → [Hạt nhân trung gian] → Hạt nhân 2 + Tia bức xạ 2


Câu 7:

23/07/2024

Cho phản ứng hóa học C + O2 → CO2

Phản ứng hóa học trên khác các phản ứng phóng xạ tự nhiên và nhân tạo ở điểm nào?

Xem đáp án

- Phản ứng hóa học trên chỉ có sự biến đổi electron lớp vỏ của các nguyên tử nguyên tố.

Cụ thể: 0C  +  0O2+4C2O2

Nguyên tử C nhường 4 electron, mỗi nguyên tử O nhận 2 electron.

- Các phản ứng phóng xạ tự nhiên và nhân tạo là sự biến đổi các proton trong hạt nhân nguyên tử


Câu 10:

17/07/2024

Xác định số khối và điện tích của hạt nhân X trong các quá trình sau:

a) N2211a    X??   +  e0+1

b) X??    C3517l  +  e01

c) N6328i    X??  +  e01

d) X??    B94e  +  e0+1

(e0+1 là hạt positron, còn được kí hiệu là β+)

Xem đáp án

a) N2211a    X??   +  e0+1

Giả sử X có X

Theo định luật bảo toàn số khối: 22 = A + 0

⇒ A = 22

Theo định luật bảo toàn điện tích: 11 = Z + (+1)

⇒ Z = 10

Vậy hạt nhân X có số khối A = 22, điện tích hạt nhân Z = 10

b) X??    C3517l  +  e01

Giả sử X có X

Theo định luật bảo toàn số khối: A = 35 + 0

⇒ A = 35

Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 17 + (-1)

⇒ Z = 16

Vậy hạt nhân X có số khối A = 35, điện tích hạt nhân Z = 16

c) N6328i    X??  +  e01

Giả sử X có X

Theo định luật bảo toàn số khối: 63 = A + 0

⇒ A = 63

Theo định luật bảo toàn điện tích: 28 = Z + (-1)

⇒ Z = 29

Vậy hạt nhân X có số khối A = 63, điện tích hạt nhân Z = 29

d) X??    B94e  +  e0+1

Giả sử X có X

Theo định luật bảo toàn số khối: A = 9 + 0

⇒ A = 9

Theo định luật bảo toàn điện tích: Z = 4 + (+1)

⇒ Z = 5

Vậy hạt nhân X có số khối A = 9, điện tích hạt nhân Z = 5


Câu 11:

18/07/2024

Phân rã tự nhiên T23290h tạo ra đồng vị bền P20882b, đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Xác định số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân T23290h.

Xem đáp án

T23290h → P20882b + xH42e + ye01

Theo định luật bảo toàn số khối: 232 = 208 + 4x + 0y (1)

Theo định luật bảo toàn điện tích: 90 = 82 + 2x + (-1)y (2)

Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta tìm được: x = 6, y = 4.

Vậy quá trình phân rã một hạt nhân T23290hgiải phóng ra 6 hạt α và 4 hạt β.


Câu 12:

19/07/2024

Cần đốt cháy bao nhiêu kg than đá chứa 80% C để tạo ra lượng nhiệt bằng năng lượng giải phóng ra khi 1 gam U23592 phân hạch. Biết khi phân hạch 1 mol U23592 tỏa ra năng lượng là 1,8.1010 kJ, đốt cháy hoàn toàn 1 mol C tỏa ra năng lượng 393,5 kJ.

Xem đáp án

1 mol U23592 tương ứng với 1.235 = 235 gam

Khi phân hạch 235 gam U23592 tỏa ra năng lượng là 1,8.1010 kJ

Khi phân hạch 1 gam U23592tỏa ra năng lượng là 1,8.1010235 kJ

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C tỏa ra năng lượng 393,5 kJ.

⇒ Đốt cháy hoàn toàn x mol C tỏa ra được năng lượng 1,8.1010235kJ

⇒ x = 1,8.1010235.393,5 mol

⇒ Khối lượng C cần dùng là 1,8.1010235.393,5.12 (gam)

⇒ Khối lượng than đá cần dùng là: 1,8.1010235.393,5.1210080 ≈ 2,92.106 gam ≈ 2920 kg


Câu 13:

19/07/2024

Một mảnh giấy lấy được từ một trong các “Cuộn sách Biển Chết” (gồm 981 bản ghi khác nhau được phát hiện tại 12 hang động ở phía đông hoang mạc Judaea), được xác định có 10,8 nguyên tử C146 bị phân rã trong 1 phút ứng với 1 gam carbon trong mảnh giấy (Hình 2.3).

Hãy tính tuổi của mảnh giấy (t) dựa theo phương trình: t=1k.lnA0At

Trong đó:

A0 được coi bằng số nguyên tử C146bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong sinh vật sống, A0 = 13,6

At được coi bằng số nguyên tử C146bị phân rã trong 1 phút với 1 gam carbon trong mẫu vật nghiên cứu.

Hằng số k = 1,21 × 10-4 năm-1

Media VietJack
Xem đáp án
Tuổi của mảnh giấy t=1k.lnA0At = 11,21.104ln13,610,8 ≈ 1905 năm

Bắt đầu thi ngay