Trang chủ Lớp 3 Toán Bài tập Luyện tập chung có đáp án kntt6

Bài tập Luyện tập chung có đáp án kntt6

Bài tập Luyện tập chung có đáp án kntt6

  • 431 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số?

Cạnh hình vuông

20 cm

5 cm

? cm

? cm

Chu vi hình vuông

? cm

? cm

40 cm

100 cm

Xem đáp án

Cạnh hình vuông

20 cm

5 cm

10 cm

25 cm

Chu vi hình vuông

80 cm

20 cm

40 cm

100 cm


Câu 3:

Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế?

Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình (ảnh 1)
Xem đáp án

Chiều dài hình chữ nhật là:

30 x 3 = 90 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(30 + 90) x 2 = 240 (cm)

Đáp số: 240 cm


Câu 4:

Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ). Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?
Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh (ảnh 1)
Xem đáp án

Cách 1:

Hàng rào dài nhất sẽ được rào ở vườn hoa rộng nhất nên bạn ong sẽ tìm đến vườn hoa màu đỏ. Hàng rào ngắn nhất được rào ở vườn hoa ngắn nhất nên bạn chuồn chuồn sẽ tìm đến vườn hoa màu vàng.

Cách 2:

Đếm số ô vuông trên mỗi hàng rào để tính độ dài các cạnh của hàng rào.

+ Hàng rào trồng hoa màu vàng là hình chữ nhật có độ dài các cạnh là: 3 cm và 4 cm

Chu vi hàng rào là:

(3 + 4) x 2 = 14 (cm)

+ Hàng rào trồng hoa màu hồng là hình vuông có độ dài các cạnh là: 4 cm và 4 cm.

Chu vi hàng rào là:

4 x 4 = 16 (cm)

+ Hàng rào trồng hoa màu đỏ là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4 cm và 5 cm.

Chu vi hàng rào là:

 (4 + 5) x 2 = 18 (cm)

Vì 12 < 14 < 18 nên bạn ong tìm đến hàng rào màu đỏ, bạn chuồn chuồn tìm đến hàng rào màu vàng.


Câu 5:

a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.

b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.

Xem đáp án

a)

Diện tích hình vuông có cạnh bằng 9cm là:

9 x 9 = 81 (cm2)

b) 

Diện tích hình chữ nhật là:

9 x 6 = 54 (cm2)

Đáp số: a) 81 cm2; b) 54 cm2

Câu 6:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Chiều dài hình chữ nhật là:

6 x 2 = 12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 12 = 72 (cm2)

Đáp số: 72 cm2


Câu 7:

Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?

Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau? (ảnh 1)
Xem đáp án

Miếng bìa A gồm 21 ô vuông, miếng bìa B gồm 23 ô vuông, miếng bìa C gồm 23 ô vuông. Vậy miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau.


Câu 8:

Một võ đài hình vuông có chu vi 36 cm. Tính diện tích của võ đài đó.

Một võ đài hình vuông có chu vi 36 cm. Tính diện tích của võ đài đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

Độ dài cạnh võ đài hình vuông là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích võ đài là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2


Câu 10:

Hình H  gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.

Hình H  gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.  (ảnh 1)

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ.

b) Tính diện tích hình H.

Xem đáp án

a)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

8 x 6 = 48 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

7 x 10 = 70 (cm2)

b)

Diện tích hình H  là:

48 + 70 = 118 (cm2)

Đáp số: a) 48 cm2; 70 cm2
b) 118 cm2


Câu 11:

Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.

Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chu vi tờ giấy màu xanh da trời là:

(4 + 6) x 2 = 20 (cm)

Diện tích tờ giấy màu xanh da trời là:

4 x 6 = 24 (cm2)

Chu vi tờ giấy màu xanh lá cây là:

(4 + 7) x 2 = 22 (cm)

Diện tích tờ giấy màu xanh lá cây là:

4 x 7 = 28 (cm2)

Chu vi tờ giấy màu vàng là:

 (5 + 5) x 2 = 20 (cm)

Diện tích tờ giấy màu vàng là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Bắt đầu thi ngay