Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Luyện tập chung có đáp án

Bài tập Luyện tập chung có đáp án

Bài tập Luyện tập chung có đáp án

  • 62 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Cho bốn phân số: 1780;611125;13391 và 98.

a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết 2=1,414213562..., hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 2.

Xem đáp án

a) Thực hiện đặt phép chia ta có 1780=0,2125;  611125=4,888;  13391=1,(461538);  98=1,125. 

1,(461538) là số thập phân vô hạn tuần hoàn còn 0,2125; 4,888 và 1,125 là các số thập phân hữu hạn nên 13391 không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Vậy 13391 không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b) Ta có 21,414213562.

Do 1,461538462… > 1,414213562… nên 13391>2.

Vậy 13391>2.


Câu 2:

17/07/2024

a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19;199.

Em có nhận xét gì về kết quả thu được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999.

Xem đáp án

a) Thực hiện đặt phép chia ta có: 19=0,1;  199=0,01.

Nhận xét: Trong 2 phân số trên, số chữ số 0 trong chu kì bằng số chữ số 9 của mẫu số trừ đi 1, sau đó đến một chữ số 1.

b) 999 là số có 3 chữ số nên có 2 chữ số 0 trong chu kì dạng thập phân của 1999 sau đó đến một chữ số 1.

Dự đoán dạng thập phân của 1999 là 0,(001).­­


Câu 4:

21/07/2024

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:   a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu (ảnh 1)

a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

Xem đáp án

Trong hình trên, đoạn thẳng đơn vị được chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng 12 đoạn ban đầu bằng 0,5.

Chia đoạn có độ dài 0,5 thành 5 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng 0,55=0,1.

a) Điểm A cách điểm 13 một khoảng bằng 4 đoạn 0,1 nên điểm A biểu diễn số

13 + 4.0,1 = 13,4.

Điểm B cách điểm 14 một khoảng bằng 2 đoạn 0,1 nên điểm B biểu diễn số 14 + 2.0,1 = 14,2.

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 ta thấy điểm C cách điểm 14 một khoảng bằng 6 đoạn 0,1 nên điểm C biểu diễn số 14 + 6.0,1 = 14,6.


Câu 5:

17/07/2024

Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

a) 7,02<7,?1;        b) 15,3?021<15,3819.

Xem đáp án

a) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –7.

Mà 2 > 1 nên để 7,02<7,?1 thì số cần điền là 0.

Khi đó 7,02<7,01.

Vậy ? = 0.

b) Ta có hai số thập phân có cùng phần nguyên bằng –15.

Mà 3 = 3, 0 < 8 nên để 15,3?021<15,3819 thì số cần điền là 9.

Do đó 15,39021<15,3819.

Vậy ? = 9.


Câu 6:

17/07/2024

So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);         b) 31,3(5) và 29,9(8).

Xem đáp án

a) Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 được 12,24=12,242424...12,24.

Mà 12,26 > 12,24 nên 12,26 > 12,(24).

b) Vì 31 > 29 nên 31,3(5) > 29,9(8).

Vậy 31,3(5) > 29,9(8).


Câu 7:

17/07/2024

Tính:

a) 1;                          b) 1+2+1;    c) 1+2+3+2+1.

Xem đáp án

a) Có 12 = 1 và 1 > 0 nên 1=1.

b) Do 1 + 2 + 1 = 4 nên 1+2+1=4.

Có 22 = 4 và 2 > 0 nên 4=2.

Do đó 1+2+1=2.

c) Do 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 9 nên 1+2+3+2+1=9.

Có 32 = 9 và 3 > 0 nên 9=3.

Do đó 1+2+3+2+1=3.


Câu 8:

17/07/2024

Tính:

a) 32;                    b) 212.

Xem đáp án

Theo định nghĩa căn bậc hai số học có:

a) 32=3.

b) 212=21.


Bắt đầu thi ngay