Bài tập Language có đáp án
-
152 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Mark the stressed syllables in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. ‘Driverless trains will be ‘popular.
2. Niagara Falls is Canada's most famous ‘natural a’ttraction.
3. We can save ‘energy by re’cycling.
4. All plants and ‘animals need ‘energy.
5. He's reading Guidance for ‘Visitors to Scotland.
Hướng dẫn dịch:
1. Tàu không người lái sẽ phổ biến.
2. Thác Niagara là điểm tham quan tự nhiên nổi tiếng nhất của Canada.
3. Chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách tái chế.
4. Tất cả thực vật và động vật đều cần năng lượng.
5. Anh ấy đang đọc Hướng dẫn dành cho du khách đến Scotland.
Câu 2:
17/07/2024Write the words in the box next to their definitions (Viết các từ vào ô bên cạnh định nghĩa của chúng)
1. source |
2. bamboo-copter |
3. symbol |
4. coal |
5. attraction |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là một nơi hoặc một thứ mà bạn nhận được một cái gì đó từ đó. = nguồn
2. Phương tiện giao thông này thân thiện với môi trường. = chong chóng tre
3. Đó là một người hoặc một vật thể hiện một địa điểm. = biểu tượng
4. Đây là một nguồn năng lượng không thể tái tạo. = than đá
5. Một đối tượng hoặc một địa điểm mà nhiều du khách muốn xem. = điểm thu hút
Câu 3:
17/07/2024Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành các câu với các từ dưới đây.)
1. public |
2. natural |
3. national |
4. renewable |
5. native |
6. electrical |
Hướng dẫn dịch:
1. SkyTrans và xe buýt không người lái sẽ là phương tiện giao thông công cộng phổ biến.
2. Thác Niagara là một kỳ quan thiên nhiên của cả Hoa Kỳ và Canada.
3. Màu sắc của quốc kỳ Vương quốc Anh là đỏ, trắng và xanh lam.
4. Năng lượng mặt trời và năng lượng thủy điện là các nguồn tái tạo.
5. Chuột túi có nguồn gốc từ Úc.
6. Chúng ta có thể tiết kiệm điện bằng cách sử dụng ít thiết bị điện hơn.
Câu 4:
17/07/2024Use the correct tense and form of each verb in brackets to complete the sentence. (Sử dụng thì và dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. is doing |
2. will visit |
3. is building |
4. will use |
5. will have |
Hướng dẫn dịch:
1. Hiện giờ, lớp mình đang làm một dự án lớn về cách tiết kiệm năng lượng trong trường.
2. Ước mơ lớn nhất của tôi là một ngày nào đó tôi sẽ đến thăm Edinburgh.
3. Hiện giờ, thành phố của tôi đang xây dựng các trạm cho skyTrans.
4. Trong tương lai, con người sẽ sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
5. Tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ sớm có ô tô bay để đi lại nhanh hơn.
Câu 5:
17/07/2024Find and cross (-) ONE incorrect article in each sentence and write the correct one. (Tìm và gạch (-) MỘT mạo từ sai trong mỗi câu và viết đúng.)
1. the – sửa lại: an
2. a – sửa lại: the
3. A – sửa lại: The
4. a – sửa lại: the
5. a – sửa lại: an
6. a – sửa lại: the
Hướng dẫn dịch:
1. Roadster là một chiếc xe điện tự động.
2. Ý nghĩa của từ “eco-friendly” là gì?
3. Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.
4. Giáo viên đang nói về các phương tiện giao thông trong tương lai.
5. Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một thiết bị điện?
6. Người Maori là dân bản địa của New Zealand.