Trang chủ Lớp 7 Tiếng anh Bài tập Language có đáp án

Bài tập Language có đáp án

Bài tập Language có đáp án

  • 178 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024

Write the phrases from the box under the road signs (Viết các cụm từ từ khung dưới biển báo đường bộ)

Write the phrases from the box under the road signs (Viết các cụm từ từ khung dưới biển báo đường bộ) (ảnh 1)

Xem đáp án

1. No left turn (cấm rẽ trái)

2. Walking only (chỉ đi bộ)

3. Turn right ahead (rẽ phải phía trước)

4. Road work (làm đường)

5. School ahead (trường học phía trước)


Câu 3:

21/07/2024

Fill in each blank with a suitable word from the box (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ khung)

Fill in each blank with a suitable word from the box (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp từ khung) (ảnh 1)

Xem đáp án

1. feast

2. shocking

3. Easter

4. fantasy

5. violent

Hướng dẫn dịch:

1. Bữa tiệc linh đình là một bữa ăn đặc biệt với thức ăn rất ngon.

2. Bộ phim tài liệu này có một số sự thật gây sốc về một đất nước nghèo. Tôi đã rất buồn khi tôi xem nó đêm qua.

3. Nhiều trẻ em thích Lễ Phục sinh vì chúng có thể vẽ và tìm kiếm những quả trứng sô cô la.

4. Trong phim giả tưởng, bạn có thể nhìn thấy các nàng tiên, rồng, ma và các nhân vật không có thật khác.

5. Bạn không nên xem phim này vì nó bạo lực. Có nhiều cảnh đánh nhau.


Câu 4:

21/07/2024

Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it. (Phần gạch chân nào trong mỗi câu hỏi không đúng? Tìm và sửa nó.)

Xem đáp án

1. C – sửa lại: did

2. B – sửa lại: bỏ “but”

3. B - sửa lại: shouldn’t

4. B - sửa lại: bỏ “ to”

5. C - sửa lại: However,

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đi bộ đến siêu thị? - Ừ.

2. Dù đi xe máy nhưng anh ấy không đội mũ bảo hiểm.

3. Có đèn đỏ không nên băng qua đường. Nguy hiểm.

4. Lan có tham gia lễ hội âm nhạc vào chủ nhật tuần này không?

5. Bộ phim thật nhàm chán. Tuy nhiên, cô đã xem nó đến cùng.


Câu 5:

17/07/2024

Rewrite the sentences so that they have the same meanings as the original ones. Use the words given in brackets (Viết lại các câu để chúng có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ đã cho trong ngoặc)

Xem đáp án

1. It is/ It’s about five kilometres from my house to my school.

2. How far is it from Ha Noi to Hai Phong?

3. Although he was tired, he still performed the lion dance.

4. You/ We/ They shouldn’t walk here because this lane is for cycling only.

5. Though my sister lives far away, she comes back home every Tet. / My sister comes back home every Tet though she lives far away.

Hướng dẫn dịch:

1. Từ nhà đến trường của tôi khoảng năm cây số.

2. Từ Hà Nội đến Hải Phòng bao xa?

3. Dù mệt nhưng anh ấy vẫn biểu diễn múa lân.

4. Bạn/ Chúng ta/ Họ không nên đi bộ ở đây vì làn đường này chỉ dành cho xe đạp.

5. Chị tôi dù ở xa nhưng Tết nào chị ấy cũng về.


Bắt đầu thi ngay