Bài tập Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáp án
Bài tập Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáp án
-
100 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Trong thực tiễn ta thường gặp những đồ vật có hình khối như Hình 18 và Hình 19.
Những hình khối có dạng như trên được gọi là hình gì?
Sau bài học này chúng ta có thể giải quyết câu hỏi trên như sau:
Hình 18 là hình lăng trụ đứng tam giác.
Hình 19 là hình lăng trụ đứng tứ giác.
Câu 2:
19/07/2024Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông hai hình tam giác và ba hình chữ nhật như Hình 20;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để nhận được hình khối như ở Hình 21. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tam giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tam giác).
c) Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.
c) Hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 21 có 5 mặt, 9 cạnh và 6 đỉnh.
Câu 3:
17/07/2024Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Các mặt của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: ABC; A'B'C'; AA'B'B; AA'C'C; BB'C'C.
Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: AB; AC; BC; A'B'; A'C'; B'C'; AA'; BB'; CC'.
Các đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22 là: A; B; C; A'; B'; C'.
Câu 4:
22/07/2024Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' ở Hình 23 và cho biết:
b) Mặt bên AA'C'C là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và CC'.
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A'B'C' là hình tam giác.
b) Mặt bên AA'C'C là hình chữ nhật.
c) Độ dài cạnh bên AA' và CC' bằng nhau.
Câu 5:
17/07/2024Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông hai hình tứ giác và bốn hình chữ nhật với các vị trí và kích thước như ở Hình 24.
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô đậm) và gấp để nhận được hình khối như ở Hình 25. Những hình khối như thế gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác (còn gọi tắt là lăng trụ đứng tứ giác).
c) Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
a); b) Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn.
c) Hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 25 có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.
Câu 6:
17/07/2024Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tứ giác đó.
Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 26:
Tên các mặt là: ABCD; A'B'C'D'; AA'B'B; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.
Tên các cạnh là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C'; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC'; DD'.
Các đỉnh: A; B; C; D; A'; B'; C'; D'.
Câu 7:
17/07/2024Quan sát lăng trụ đứng tam giác ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 và cho biết:
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A'B'C'D' là hình gì?
b) Mặt bên AA'D'D là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và DD'.
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A'B'C'D' là hình tứ giác.
b) Mặt bên AA'D'D là hình chữ nhật.
c) Độ dài hai cạnh bên AA' và DD' bằng nhau.
Câu 8:
17/07/2024Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là: V = S.h với V là thể tích, S là diện tích đáy, h là chiều cao.
Câu 9:
17/07/2024Hoạt động 8 trang 84 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 30). Trải mặt bên AA'C'C thành hình chữ nhật AA'MN. Trải mặt bên BB'C'C thành hình chữ nhật BB'QP.
a) Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ.
b) So sánh diện tích của hình chữ nhật MNPQ với tích của chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' và chiều cao của hình lăng trụ đó.
c) So sánh diện tích của hình chữ nhật MNPQ với diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.
a) Độ dài PN là:
PN = PB + BA + AN = BC + CA + AB = a + b + c (đơn vị độ dài).
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
NP.MN = (a + b + c).h (đơn vị diện tích) (1).
b) Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:
BC + CA + AB = a + b + c (đơn vị độ dài)
Tích của chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' và chiều cao của hình lăng trụ đó là: (a + b + c).h (2).
Từ (1) và (2) ta có diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng với tích chu vi đáy với chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.
c) Diện tích của hình chữ nhật BCC'B' là:
SBCC'B' = BC.CC' = a.h (đơn vị diện tích)
Diện tích của hình chữ nhật ACC'A' là:
SACC'A' = AC.CC' = b.h (đơn vị diện tích)
Diện tích của hình chữ nhật ABB'A' là:
SABB'A' = AB.AA' = c.h (đơn vị diện tích)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' là:
Sxq = SBCC'B' + SACC'A' + SABB'A' = a.h + b.h + c.h = (a + b + c).h (đơn vị diện tích)
Vậy diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng với diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'.
Câu 12:
17/07/2024Cho các hình 32a, 32b, 32c:
(i) Hình nào trong các hình 32a, 32b, 32 c là hình lăng trụ đứng tam giác? Hình lăng trụ đứng tứ giác?
(ii) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 32.
(iii) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác có ở Hình 32.
(i) Trong hình 32a, 32b, 32c ta thấy Hình 32c là hình lăng trụ đứng tam giác, Hình 32a là hình lăng trụ đứng tứ giác.
Hình 32b không phải hình lăng trụ đứng tam giác hay hình lăng trụ đứng tứ giác vì các mặt bên của nó không phải hình chữ nhật.
(ii)
+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 32c)
Chu vi đáy là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Diện tích xung quanh là: Sxq = 12.6 = 72 (cm2)
+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (Hình 32a)
Chu vi đáy là: 2.(3 + 4) = 2.7 = 14 (cm)
Diện tích xung quanh là: Sxq = 14.5 = 70 (cm2).
(iii)
+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 32c)
Diện tích đáy là: S = = 6 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: V = S.h = 6.6 = 36 (cm3)
+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (hình 32a)
Diện tích đáy là: S = 3.4 = 12 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S.h = 12.5 = 60 (cm3).
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáp án (677 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 3 có đáp án (391 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án (285 lượt thi)