Bài tập Grammar. The passive (present perfect, future, and modal verbs) có đáp án
Bài tập Grammar. The passive (present perfect, future, and modal verbs) có đáp án
-
154 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)
Gợi ý:
- The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet. (Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa)
Câu 2:
12/07/2024Read the text and check your ideas from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Hướng dẫn dịch:
Cuộc cách mạng máy ảnh
Trong vòng 20 năm qua, cách chúng ta chụp ảnh, lưu trữ ảnh và chia sẻ hình ảnh đã được thay đổi. Hầu hết mọi người sử dụng điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh, và hàng tỷ bức ảnh đã được tải lên các trang mạng xã hội. Vậy thì máy ảnh phim truyền thống có bị thay thế bởi những tiện ích này hay không? Chưa đâu, nhưng sẽ không còn lâu nữa. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi một lần nữa. Tiện ích có thể đeo được này cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Tin nhắn cũng có thể được gửi đi và thông tin cũng có thể được truy cập bằng những thiết bị đeo được này. Công nghệ vẫn chưa được hoàn thiện, vì vậy những thiết bị này sẽ chưa được bày bán trong các cửa hàng.
Liệu máy ảnh và điện thoại di động có được thay thế bằng thiết bị đeo được này không? Chúng chưa thể bị thay thế nhưng chúng có thể bị soán ngôi sớm hơn chúng ta nghĩ. Điều chắc chắn là cuộc sống của bạn sẽ được thay đổi bởi những thiết bị này theo những cách mà thậm chí ta chưa nghĩ đến.
Câu 3:
25/06/2024Match the underlined passive forms in the text (1-9) with the tenses below (a-h). (Nối các dạng bị động được gạch dưới trong văn bản 1-9 với các thì bên dưới a-h)
a. present perfect affirmative (hiện tại hoàn thành dạng khẳng định)
b. present perfect negative (hiện tại hoàn thành dạng phủ định)
c. present perfect interrogative (hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn)
d. will future affirmative (will dạng khẳng định)
e. will future interrogative (will dạng nghi vấn)
f. will future negative (will dạng phủ định)
g. modal verb can and may affirmative (động từ khuyết thiếu can và may dạng khẳng định)
h. modal verb can negative (can dạng phủ định)
Đáp án:
a - 1
b - 4
c - 2
d - 9
e - 6
f - 5
g - 3, 8
h - 7
Câu 4:
17/07/2024Complete the predictions with the affirmative future passive form of the verbs below. (Hoàn thành các dự đoán với dạng bị động trong tương lai thể khẳng định của các động từ dưới đây)
build (xây dựng)
control (điều khiển)
speak (nói)
connect (kết nối)
Đáp án:
One hundred years from now, …
1. the weather will be controled by humans.
2. we will be all connected to computers so that we can think faster.
3. only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
4. hotels will be built on the moon.
Hướng dẫn dịch
100 năm nữa…
1. thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.
2. chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.
3. chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.
4. khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.
Câu 5:
22/07/2024Speaking. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
Gợi ý:
1. I'm not sure that the weather will be controled by humans.
2. I agree that we will be all connected to computers so that we can think faster.
3. I don't agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
4. I wouldn't say that hotels will be built on the moon.
Hướng dẫn dịch: bài tập 4
Câu 6:
13/07/2024Complete the sentences with the verbs below. Use the present perfect passive. (Hoàn thành các câu với các động từ bên dưới. Sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành)
sell (bán)
share (chia sẻ)
take (lấy)
upload (đăng tải)
watch (xem)
Đáp án:
In the past hour, …
1. 100 million photos have been taken.
2. 208,000 mobile phones have been sold.
3. 1.7 million photos have been uploaded to Instagram.
4. 350 million photos have been shared with friends on Facebook.
5. 8.3 million hours of video have been watched on YouTube.
Hướng dẫn dịch:
Trong vòng một giờ
1. 100 triệu bức ảnh được chụp.
2. 208,000 chiếc điện thoại di động được bán ra.
3. 1,7 triệu bức ảnh được đăng tải lên Instagram.
4. 350 triệu bức ảnh được chia sẻ với bạn bè trên Facebook.
5. 8,3 triệu giờ đồng hồ video được xem trên Youtube.
Câu 7:
14/07/2024Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions about your experiences. Use the present perfect passive with ever for questions and simple past passive for extra information. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của bạn. Sử dụng bị động ở thì hiện tại hoàn thành với ever cho các câu hỏi và bị động thì quá khứ đơn cho thông tin bổ sung)
Gợi ý:
1. photograph / at school?
→ - Have you ever been photographed at school?
- Yes, I have been photographed in class by my friends.
2. punish / for something you didn't do?
→ - Have you ever been punished for something you didn't do?
- No, I haven’t.
3. hurt / while doing sport?
→ - Have you ever been hurted while doing sport?
- Yes, my leg has been hurted while playing basketball.
4. criticise / by a good friend?
→ - Have you ever been criticised by a good friend?
- No, I haven’t.
Hướng dẫn dịch:
1. - Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa?
- Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.
2. - Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa?
- Chưa, tôi chưa từng.
3. - Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa?
- Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.
4. - Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa?
- Chưa, tôi chưa từng.
Câu 8:
22/07/2024Speaking. Work in groups. Invent a wearable gadget of your own. Describe its functions using passive sentences with can and may. (Nói. Làm việc nhóm. Phát minh ra một thiết bị đeo được của riêng bạn. Mô tả chức năng của nó bằng cách sử dụng câu bị động với can và may)
Gợi ý:
This is a wearable gadget called “Magic earings”.
Voice recording can be started when you touch it.
Video can be filmed when you say “OK go”.
Traditional recorders and camera may be replaced by this gadget.
Hướng dẫn dịch:
Đây là một thiết bị có thể đeo được có tên là “Khuyên tai thần kỳ”.
Ghi âm giọng nói có thể được bắt đầu khi bạn chạm vào nó.
Video có thể được quay khi bạn nói “OK go”.
Máy ghi âm và máy ảnh truyền thống có thể được thay thế bằng thiết bị này.