Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Grammar Builder có đáp án

Bài tập Grammar Builder có đáp án

Bài tập Grammar Builder có đáp án

  • 86 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

12/07/2024

Write the comparative form of the adjectives and quantifiers. (Viết dạng so sánh của các tính từ và từ chỉ định lượng)

Xem đáp án

1. small -> smaller (nhỏ)

2. large -> larger (lớn)

3. early -> earlier (sớm)

4. powerful -> more powerful (quyền lực)

5. much -> more (nhiều)

6. bright -> brighter (sáng)

7. few -> fewer (ít)

8. many -> more (nhiều)

9. far -> farther (xa)

10. wet -> wetter (ướt)

11. pretty -> prettier (xinh)

12. frightening -> more frightening (sợ)


Câu 2:

15/07/2024

Complete the email with the comparative form of the adjectives and quantifiers in brackets. (Hoàn thành email với dạng so sánh của các tính từ và từ chỉ định lượng trong ngoặc)

Complete the email with the comparative form of the adjectives and quantifiers in brackets. (Hoàn thành email với dạng so sánh của các tính từ và từ chỉ định lượng trong ngoặc) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

1. happier

2. smaller

3. friendlier

4. better

5. less

6. more difficult

7. farther

8. colder

9. wetter

10. worse

Hướng dẫn dịch:

Dì Polly thân mến,

Cháu hy vọng dì khỏe mạnh. Jake dường như đang vui hơn tại trường mới của anh ấy. Nó nhỏ hơn và thân thiện hơn trường cũ của anh ấy. Điểm của anh ấy tốt hơn năm ngoái. Anh ấy có ít bài tập về nhà hơn một chút nhưng các bài học ở trường lại khó hơn, anh ấy nói. Điều không ổn duy nhất về trường mới của anh ấy đó là phải đi xa hơn từ nhà chúng cháu. Giờ thì anh ấy đạp xe đi học, nhưng anh ấy dự định rằng sẽ đi xe buýt khi thời tiết lạnh và ẩm hơn. Cháu đang học rất chăm chỉ cho kỳ thi của mình nhưng cháu không thích nó. Lại càng tệ hơn vào cuối tuần, khi mà cháu muốn đi chơi.

Dì viết sớm cho cháu nhé.

Eva


Câu 3:

10/07/2024

Write sentences comparing a and b. Include the correct form of the words in brackets. (Viết câu so sánh a và b. Bao gồm dạng đúng của các từ trong ngoặc)

Write sentences comparing a and b. Include the correct form of the words in brackets. (Viết câu so sánh a và b. Bao gồm dạng đúng của các từ trong ngoặc) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

1. Iceland is far colder than Egypt.

2. The Earth is much smaller than the sun.

3. Gold is heavier than silver.

4. Rock-climbing is more dangerous than hikinh.

5. Cycling is much easier than skiing.

6. The USA is far bigger than the UK.

7. Porsches are more expensive than Skodas.

8. Ice storms are far rarer than thunderstorms.

9. A broken ankle is worse than a sprained ankle.

Hướng dẫn dịch:

1. Iceland lạnh hơn nhiều so với Ai Cập.

2. Trái đất nhỏ hơn nhiều so với mặt trời.

3. Vàng nặng hơn bạc.

4. Leo núi nguy hiểm hơn hikinh.

5. Đi xe đạp dễ hơn nhiều so với trượt tuyết.

6. Hoa Kỳ lớn hơn nhiều so với Vương quốc Anh.

7. Những chiếc Porsche đắt hơn Skodas.

8. Bão băng hiếm hơn nhiều so với giông bão.

9. Gãy mắt cá chân còn tệ hơn bong gân mắt cá chân.


Câu 4:

21/07/2024
Write sentences based on the information. Use (not) as … as and the adjective in brackets. (Viết câu dựa trên thông tin. Sử dụng (not) as… as và tính từ trong ngoặc)
Xem đáp án

Đáp án:

1. Tom and Karen both weigh 72 kg. (heavy)

Tom is as heavy as Karen.

2. The pen costs £12.95 and the book costs £8.50. (expensive)

The pen is expensive than the book.

3. Darren is 154 cm tall and Lucy is 165 cm tall. (tall)

Darren is shorter than Lucy.

4. London is 150 km away and Leeds is 180 km away. (far)

Leeds is farther than London.

5. The skiing holiday costs £500 and the beach holiday costs the same. (cheap)

The skiing holiday is as cheap as the beach holiday.

6. About a hundred students choose to study Spanish each year and only fifty choose French. (popular)

Spanish is more popular than French.

Hướng dẫn dịch:

1. Tom và Karen đều nặng 72 kg. (nặng)

→ Tom cũng nặng như Karen.

2. Chiếc bút có giá 12,95 bảng Anh và cuốn sách có giá 8,50 bảng Anh. (đắt tiền)

→ Cái bút đắt hơn cuốn sách.

3. Darren cao 154 cm và Lucy cao 165 cm. (cao)

→ Darren thấp hơn Lucy.

4. London là 150 km và Leeds là 180 km. (xa)

→ Leeds xa hơn London.

5. Kỳ nghỉ trượt tuyết có giá £ 500 và kỳ nghỉ ở bãi biển có giá tương tự. (rẻ)

→ Kỳ nghỉ trượt tuyết cũng rẻ như kỳ nghỉ ở bãi biển.

6. Khoảng một trăm sinh viên chọn học tiếng Tây Ban Nha mỗi năm và chỉ có năm mươi người chọn tiếng Pháp. (phổ biến)

→ Tiếng Tây Ban Nha phổ biến hơn tiếng Pháp.


Câu 5:

12/07/2024

Write the superlative form of the adjectives. (Viết dạng so sánh nhất của các tính từ sau đây)

Xem đáp án

Đáp án:

1. big -> the biggest (to)

2. scary -> the scariest (đáng sợ)

3. bad -> the worst (tệ)

4. far -> the farther (xa)

5. good -> the best (tốt)

6. intelligent -> the most intelligent (thông minh)


Câu 6:

13/07/2024

Complete the sentences with superlative adjectives. Add in or of before the final noun. (Hoàn thành các câu với tính từ so sánh nhất. Thêm vào hoặc của trước danh từ cuối cùng)

1. Joe is _____(intelligent) boy _____ the school.

2. Friday is _____ (good) day _____ the week.

3. This is _____ (bad) restaurant _____ London.

4. Lake Superior is _____ (big) _____ the five Great Lakes.

5. 21 December is _____ (short) day _____ the year.

Xem đáp án

Đáp án:

1. the most intelligent / in

2. the best / of

3. the worst / in

4. the biggest / in

5. the shortest / of

Hướng dẫn dịch:

1. Joe là cậu bé thông minh nhất trường.

2. Thứ Sáu là ngày tuyệt nhất tuần.

3. Đây là nhà hàng tệ nhất London.

4. Hồ Superior là lớn nhất trong 5 Hồ lớn.

5. Ngày 21 tháng 12 là ngày ngắn nhất trong năm.


Câu 7:

05/07/2024

Write the questions. Use the superlative form of the adjective, and add in or of where necessary. (Viết những câu hỏi. Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ, và thêm vào hoặc trong những nơi cần thiết)

Write the questions. Use the superlative form of the adjective, and add in or of where necessary. (Viết những câu hỏi. Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ, và thêm vào hoặc trong những nơi cần thiết) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

1. Who's the most intelligent person in the class?

2. What is the best day of the week?

3. What is the worst day of the week?

4. What is the most beautiful city in your country?

5. Who is the most good-looking actor on TV?

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người thông minh nhất trong lớp?

2. Ngày tuyệt nhất trong tuần là ngày nào?

3. Ngày tồi tệ nhất trong tuần là ngày nào?

4. Thành phố đẹp nhất ở đất nước của bạn là thành phố nào?

5. Ai là diễn viên đẹp nhất trên TV?


Câu 8:

15/07/2024

Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give your opinions. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7. Đưa ra ý kiến ​​của bạn)

1. Duy is the most intelligent person in my class.

2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.

3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.

4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.

5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.

Xem đáp án

Hướng dẫn dịch:

1. Duy là người thông minh nhất lớp tôi.

2. Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.

3. Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.

4. Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.

5. Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.


Câu 9:

10/07/2024

Write sentences with words from the table below. Use too and the infinitive. (Viết câu với các từ trong bảng dưới đây. Sử dụng too và to V)

Write sentences with words from the table below. Use too and the infinitive. (Viết câu với các từ trong bảng dưới đây. Sử dụng too và to V) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án:

1. James is too young to take his driving test.

2. You are too short to reach that shelf.

3. This pizza is too hot to eat.

4. The sky’s too cloudy to see the stars.

5. It’s too cold to swim in the sea.

6. This suitcase is too heavy to lift.

Hướng dẫn dịch:

1. James còn quá trẻ để thi lái xe.

2. Bạn quá thấp để đến với được cái kệ đó.

3. Cái pizza này quá nóng để ăn.

4. Bầu trời quá nhiều mây để có thể nhìn thấy các vì sao.

5. Trời quá lạnh để bơi ở biển.

6. Chiếc vali này quá nặng để nhấc lên.


Câu 10:

22/07/2024

Rewrite the sentences in exercise 9 with the adjectives below and enough. (Viết lại các câu trong bài tập 9 với các tính từ dưới đây và enough)

Xem đáp án

Đáp án:

1. James is not old enough to take his driving test.

2. You are not tall enough to reach that shelf.

3. This pizza is not cool enough to eat.

4. The sky’s not clear enough to see the stars.

5. It’s not warm enough to swim in the sea.

6. This suitcase is not light enough to lift.

Hướng dẫn dịch:

1. James chưa đủ tuổi để thi lái xe.

2. Bạn không đủ cao để đến được cái kệ đó.

3. Pizza này không đủ mát để ăn.

4. Bầu trời không đủ trong để nhìn thấy các vì sao.

5. Trời không đủ ấm để bơi ở biển.

6. Chiếc vali này không đủ nhẹ để nhấc lên.

Câu 11:

16/07/2024

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. If we _____ (use) public transport instead of cars, we _____ (reduce) our carbon footprint.

2. If we _____ (cut down) rainforests, we _____ (destroy) many animals' natural habitat.

3. We _____ (can) combat climate change if we _____ (conserve) energy.

4. You _____ (save) electricity if you _____(not leave) the lights on.

Xem đáp án

Đáp án:

1. use / reduce

2. cut down / destroy

3. can / conserve

4. save / don’t leave

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì ô tô, chúng ta sẽ giảm lượng khí thải carbon của chúng ta.

2. Nếu chúng ta chặt phá rừng nhiệt đới, ta sẽ phá hủy môi trường sống tự nhiên của nhiều loài động vật.

3. Chúng ta có thể chống lại biến đổi khí hậu nếu chúng ta bảo tồn năng lượng.

4. Bạn sẽ tiết kiệm điện nếu bạn không để đèn sáng.

 


Bắt đầu thi ngay