Bài tập Chuyên đề Hypebol có đáp án
-
411 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xét hypebol (H) có phương trình chính tắc là , trong đó a > 0, b > 0 (Hình 13).
a) Tìm toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H).
b) Hypebol (H) cắt trục Ox tại các điểm A1, A2. Tìm độ dài các đoạn thẳng OA1 và OA2.
a) Toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H) là: F1(–c; 0) và F2(c; 0) với
b)
+) Vì A1 thuộc trục Ox nên toạ độ của A1 có dạng
Mà A1 thuộc (H) nên
Ta thấy A1 nằm bên trái điểm O trên trục Ox nên A1(–a; 0). Khi đó OA1 = (vì a > 0).
Vậy OA1 = a.
+) Vì A2 thuộc trục Ox nên toạ độ của A2 có dạng
Mà A2 thuộc (H) nên
Ta thấy A2 nằm bên phải điểm O trên trục Ox nên A2(a; 0). Khi đó OA2 = (vì a > 0).
Vậy OA2 = a.
Câu 2:
21/07/2024Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xét hypebol (H) có phương trình chính tắc là , trong đó a > 0, b > 0 (Hình 14).
Cho điểm M(x; y) nằm trên hypebol (H). Gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc O. Các điểm M1, M2, M3 có nằm trên hypebol (H) hay không? Tại sao?
Theo đề bài, M(x; y) nằm trên (H) nên ta có:
+) M1 là điểm đối xứng của M qua trục Ox, suy ra M1 có toạ độ là (x; –y).
Ta có Do đó M1 cũng thuộc (H).
+) M2 là điểm đối xứng của M qua trục Oy, suy ra M2 có toạ độ là (–x; y).
Ta có Do đó M2 cũng thuộc (H).
+) M3 là điểm đối xứng của M qua gốc O, suy ra M3 có toạ độ là (–x; –y).
Ta có Do đó M3 cũng thuộc (H).
Câu 3:
01/07/2024a) Quan sát điểm M (x; y) nằm trên hypebol (H) (Hình 15) và chứng tỏ rằng x ≤ –a hoặc x ≥ a.
b) Viết phương trình hai đường thẳng PR và QS.
a) Nếu điểm M(x; y) thuộc (H) thì
Vì nên x ≤ –a hoặc x ≥ a.
b)
+) Có P(–a; b), R(a; –b)
Do đó ta chọn (b; a) là một vectơ pháp tuyến của PR.
Khi đó phương trình đường thẳng PR là: b(x + a) + a(y – b) = 0 hay bx + ay = 0 hay
+) Có Q(a; b), S(–a; –b)
Do đó ta chọn (–b; a) là một vectơ pháp tuyến của QS.
Khi đó phương trình đường thẳng QS là: –b(x – a) + a(y – b) = 0 hay –bx + ay = 0 hay
Câu 4:
20/07/2024Viết phương trình chính tắc của hypebol có một đỉnh là A2(5; 0) và một đường tiệm cận là y = –3x.
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A2(5; 0) a = 5.
+) Hypebol có một đường tiệm cận là y = –3x b = 3a = 15.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay
Câu 5:
20/07/2024Nêu định nghĩa tâm sai của elip có phương trình chính tắc là với a > b > 0.
Tâm sai e của elip có phương trình chính tắc là với a > b > 0 là tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn của elip, tức là
Câu 6:
18/07/2024Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết độ dài trục ảo bằng 6 và tâm sai bằng
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có độ dài trục ảo bằng 6 2b = 6 b = 3 b2 = 9.
+) Hypebol có tâm sai bằng
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Câu 7:
20/07/2024Trong mặt phẳng, xét đường hypebol (H) là tập hợp các điểm M sao cho |MF1 – MF2| = 2a, ở đó F1F2 = 2c với c > a > 0. Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là trung điểm của đoạn thẳng F1F2. Trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox (Hình 16). Khi đó F1(c; 0), F2(c; 0) là các tiêu điểm của (H).
Với mỗi điểm M(x; y) thuộc đường hypebol (H), chứng minh:
a) MF12 = x2 + 2cx + c2 + y2;
b) MF22 = x2 – 2cx + c2 + y2;
c) MF12 – MF22 = 4cx.
a) MF12 = [x – (– c)]2 + (y – 0)2 = (x + c)2 + y2 = x2 + 2cx + c2 + y2.
b) MF22 = (x – c)2 + (y – 0)2 = x2 – 2cx + c2 + y2.
c) MF12 – MF22 = (x2 + 2cx + c2 + y2) – (x2 – 2cx + c2 + y2) = 4cx.
Câu 8:
25/06/2024Với mỗi điểm M thuộc hypebol (H), từ hai đẳng thức MF12 – MF22 = 4cx và |MF1 – MF2| = 2a, chứng minh:
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trục Oy thì MF1 > MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = |MF1 – MF2| = 2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)2a = 4cx
MF1 + MF2 = = x. Khi đó:
(MF1 + MF2) + (MF1 – MF2) = + 2a 2MF1 = + 2a
MF1 = a + x
(MF1 + MF2) – (MF1 – MF2) = – 2a 2MF2 = – 2a
MF2 = x – a =
+) Nếu điểm M thuộc nhánh bên phải trái Oy thì MF1 < MF2. Khi đó:
MF1 – MF2 = –|MF1 – MF2| = –2a.
Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx
MF1 + MF2 = = – . Khi đó:
(MF1 + MF2) + (MF1 – MF2) = – + (–2a) 2MF1 = – – 2a
MF1 =
(MF1 + MF2) – (MF1 – MF2) = – – (–2a) 2MF2 = – + 2a
MF2 = a –x
Vậy trong cả hai trường hợp ta đều có
Câu 9:
11/07/2024Cho hypebol có phương trình chính tắc Giả sử M là điểm thuộc hypebol có hoành độ là 15. Tìm độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M.
Có a2 = 144, b2 = 25
Độ dài các bán kính qua tiêu của M là:
Câu 10:
12/07/2024Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc với a > 0, b > 0. Xét đường thẳng .
Với mỗi điểm M (x0; y0)(H) (Hình 17), tính:
a) Khoảng cách d (M, Δ1) từ điểm M(x0; y0) đến đường thẳng Δ1.
b) Tỉ số .
a) Ta viết lại phương trình đường thẳng Δ1 ở dạng Δ1: x + 0 . y + = 0.
Với mỗi điểm M(x0; y0) thuộc hypebol, ta có:
b) Từ a) ta suy ra .
Câu 11:
17/07/2024Tìm các tiêu điểm và đường chuẩn của hypebol có phương trình chính tắc là
Ta có: a2 = 11, b2 = 25
Do đó hai tiêu điểm là F1(–6; 0) và F2(6; 0).
Ta có:
Vậy phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1(–6; 0) là Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2(6; 0) là
Câu 12:
16/07/2024Để vẽ hypebol (H), ta có thể làm như sau:
Ta thấy a = 3, b = 4. (H) có các đỉnh là A1(– 3; 0), A2(3; 0).
Bước 1. Vẽ hình chữ nhật cơ sở có bốn cạnh thuộc bốn đường thẳng x = –3, x = 3, y = – 4, y = 4.
Bước 2. Vẽ hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở.
Tim một số điểm cụ thể thuộc hypebol, chẳng hạn ta thấy điểm thuộc (H). Do đó các điểm thuộc (H).
Bước 3. Vẽ đường hypebol bên ngoài hình chữ nhật cơ sở; nhánh bên trái tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A1(– 3; 0) và đi qua M2, M3; nhánh bên phải tiếp xúc với cạnh của hình chữ nhật cơ sở tại điểm A2(3; 0) và đi qua M, M1. Vẽ các điểm thuộc hypebol càng xa gốc toạ độ thi càng sát với đường tiệm cận. Hypebol nhận gốc toạ độ là tâm đối xứng và hai trục toạ độ là hai trục đối xứng.
Câu 13:
21/07/2024Cho hypebol (H) có một đỉnh là A1(–4; 0) và tiêu cự là 10. Viết phương trình chính tắc và vẽ hypebol (H).
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A1(–4; 0) a = 4.
+) Hypebol có tiêu cự là 10 2c = 10 c = 5 b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Câu 14:
22/07/2024Viết phương trình chính tắc của hypebol, biết:
a) Tiêu điểm là F1(– 3; 0) và đỉnh là A2 (2; 0).
b) Đỉnh là A2(4; 0) và tiêu cự bằng 10.
c) Tiêu điểm F2 (4; 0) và phương trình một đường tiệm cận là .
a)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một tiêu điểm là F1(–3; 0) c = 3.
+) Hypebol có một đỉnh là A2(2; 0) a = 2 b2 = c2 – a2 = 32 – 22 = 5.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là hay
b)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một đỉnh là A2(4; 0) a = 4.
+) Hypebol có tiêu cự là 10 2c = 10 c = 5 b2 = c2 – a2 = 52 – 42 = 9.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
c)
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có một tiêu điểm là F2(4; 0) c = 4.
+) Hypebol có một đường tiệm cận là
a2 = 9, b2 = 7.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Câu 15:
17/07/2024Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc .
a) Xác định toạ độ các đỉnh, tiêu điểm, tiêu cự, độ dài trục thực của hypebol.
b) Xác định phương trình các đường tiệm cận của hypebol và vẽ hypebol trên.
a) Ta có: a = 2, b = 1, c =
Toạ độ các đỉnh của hypebol là: A1(–2; 0), A2(2; 0).
Các tiêu điểm của hypebol là: F F2
Tiêu cự của hypebol là: 2c =
Độ dài trục thực của hypebol là: 2a = 4.
b) Phương trình các đường tiệm cận của hypebol là: và
Vẽ hypebol:
Câu 16:
18/07/2024Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc là x2 – y2 = 1. Chứng minh rằng hai đường tiệm cận của hypebol vuông góc với nhau.
Ta có: a = 1, b = 1. Suy ra:
Phương trình hai đường tiệm cận của hypebol là: và
hay x + y = 0 có vectơ pháp tuyến là
hay x – y = 0 có vectơ pháp tuyến là
Có Suy ra hai vectơ này vuông góc với nhau, do đó hai đường thẳng d1 và d2 cũng vuông góc với nhau.
Câu 17:
21/07/2024Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol . Lập phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của (H) và các đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của (H) đều nằm trên (E).
Hypebol (H) có a = 8, b = 6 và một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là M(8; 6).
Gọi phương trình chính tắc của elip cần tìm là (a > b > 0).
Theo đề bài ta có:
+) (E) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của (H)
+) Các đỉnh của hình chữ nhật cơ sở của (H) đều nằm trên (E)
Thế (1) vào (2) ta được:
Vậy phương trình chính tắc của elip cần tìm là
Câu 18:
19/07/2024Dọc theo bờ biển, người ta thiết lập hệ thống định vị vô tuyến dẫn đường tầm xa để truyền tín hiệu cho máy bay hoặc tàu thuỷ hoạt động trên biển. Trong hệ thống đó có hai đài vô tuyến đặt lần lượt tại địa điểm A và địa điểm B, khoảng cách AB = 650 km (Hình 18). Giả sử có một con tàu chuyển động trên biển với quỹ đạo là hypebol nhận A và B là hai tiêu điểm.
Khi đang ở vị trí P, máy thu tín hiệu trên con tàu chuyển đổi chênh lệch thời gian nhận các tín hiệu từ A và B thành hiệu khoảng cách |PA – PB|. Giả sử thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s. Vận tốc di chuyển của tín hiệu là 3 . 108 m/s.
a) Lập phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu.
b) Chứng tỏ rằng tại mọi thời điểm trên quỹ đạo chuyển động thì thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0,0012 s.
a) Vì thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s nên tại thời điểm đó PB – PA = (3 . 108) . 0,0012 = 360000 (m) = 360 (km).
Vì con tàu chuyển động với quỹ đạo là hypebol nhận A và B là hai tiêu điểm nên |PA – PB| = 360 (km) với mọi vị trí của P.
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của AB và trục Ox trùng với AB, đơn vị trên hai trục là km thì hypebol này có dạng (a > 0, b > 0).
Vì |PA – PB| = 360 nên 2a = 360, suy ra a =180.
Theo đề bài, AB = 650, suy ra 2c = 650, suy ra c = 325.
b2 = c2 – a2 = 3252 – 1802 = 73225.
Vậy phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu là
b) Vì con tàu chỉ chuyển động ở nhánh bên phải trục Oy của hypebol nên ta PB < PA với mọi vị trí của P. Do đó tàu luôn nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A.
Gọi t1 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ A, t2 là thời gian để tàu nhận được tín hiệu từ B thì với v là vận tốc di chuyển của tín hiệu.
Khi đó, ta có:
t1 – t2 =
Vậy thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0,0012 s.