Bài tập Chuyên đề Đô thị hóa có đáp án
Bài tập Chuyên đề Đô thị hóa có đáp án
-
639 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Đô thị hóa là gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển khác nhau như thế nào?
- Khái niệm: Đô thị hóa không chỉ là quá trình tăng quy mô dân số đô thị và mở rộng diện tích đô thị, mà còn bao gồm cả những thay đổi về phân bố dân cư, cơ cấu dân số, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và trong lối sống, văn hóa, tổ chức không gian môi trường sống.
- Đô thị hóa ở các nước phát triển và các nước đang phát triển
+ Nước phát triển là các nước có trình độ cao, đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, có công nghệ tiên tiến, thu nhập bình quân đầu người cao,... Phần lớn các nước phát triển thuộc châu Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương.
+ Các nước đang phát triển hầu hết đang thực hiện công nghiệp hóa, mức độ phát triển công nghiệp chưa cao, thu nhập bình quân đầu người nhìn chung còn thấp,... Đa số các nước đang phát triển thuộc châu Phi, châu Á, Mỹ La-tinh.
Câu 2:
14/07/2024Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày khái niệm đô thị hóa.
Có nhiều quan niệm khác nhau về đô thị hóa.
- Theo nghĩa hẹp: Đô thị hóa là quá trình phát triển đô thị, với biểu hiện đặc trưng là tăng quy mô dân số và diện tích đô thị.
- Theo nghĩa rộng: Đô thị hóa không chỉ là quá trình tăng quy mô dân số đô thị và mở rộng diện tích đô thị, mà còn bao gồm cả những thay đổi về phân bố dân cư, cơ cấu dân số, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và trong lối sống, văn hóa, tổ chức không gian môi trường sống.
Câu 3:
15/07/2024Dựa vào thông tin mục 2 và hình 2, hãy:
- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
- Nhận xét sự phân hóa về tỉ lệ dân thành thị của các nước, năm 2020.
* Ý nghĩa tỉ lệ dân thành thị
- Nhìn chung, tỉ lệ dân thành thị là chỉ báo về mức độ đô thị hóa của một quốc gia. Tỉ lệ dân thành thị lớn thường thể hiện mức độ đô thị hóa cao.
- Tỉ lệ dân thành thị cho biết trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Nhìn chung, những khu vực và các nước có tỉ lệ dân thành thị cao có hoạt động kinh tế phát triển hơn và chất lượng cuộc sống của dân cư cũng cao hơn những khu vực và quốc gia có tỉ lệ dân thành thị thấp.
* Sự phân hóa về tỉ lệ dân thành thị của các nước năm 2020
- Các nước trên thế giới có tỉ lệ thị dân khác nhau, phân hóa theo lãnh thổ.
- Các quốc gia/vùng lãnh thổ có tỉ lệ thị dân cao là châu Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương.
- Các quốc gia/vùng lãnh thổ có tỉ lệ thị dân thấp là châu Phi, châu Á, Mỹ La-tinh.
Câu 4:
18/07/2024Dựa vào thông tin mục 1, bảng 1 và hình 3, hãy phân tích đặc điểm của đô thị hóa ở các nước phát triển.
Đặc điểm của đô thị hóa ở các nước phát triển
- Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, gắn liền với công nghiệp hóa
+ Vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp diễn ra, dẫn đến đô thị hóa nhanh ở nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ.
+ Sản xuất công nghiệp đòi hỏi sự tập trung cao của các xí nghiệp, tư liệu sản xuất, lực lượng lao động và các hoạt động dịch vụ đi kèm.
+ Nhờ quá trình đô thị hóa và quá trình công nghiệp hóa gắn liền với nhau mà các đô thị thường có quy hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước,...).
+ Cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu lao động xã hội chuyển biến theo.
- Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ tăng dân số thành thị lại giảm
+ Số dân thành thị ở các nước phát triển không ngừng tăng.
+ Tuy nhiên, tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước phát triển lại có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhưng không đều giữa các khu vực, các nước
+ Tỉ lệ dân thành thị của phần lớn các nước phát triển đều cao hơn mức trung bình của thế giới và của các nước đang phát triển.
+ Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao như: Bắc Mỹ, Bắc Âu, Tây Âu,... Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn là Đông Á, Đông Âu.
+ Tỉ lệ dân thành thị cũng có sự khác nhau rõ rệt giữa các nước.
- Số lượng đô thị tăng chậm hơn ở các nước đang phát triển
+ Các siêu đô thị (Niu Oóc và Tô-ky-ô) ra đời đầu tiên ở các nước phát triển.
+ Năm 2020 trên toàn thế giới có 34 siêu đô thị thì các nước phát triển chỉ có 6 siêu đô thị trong số đó.
Câu 5:
22/07/2024Đọc thông tin mục 2, hình 1 và bảng 2, hãy:
- Phân biệt quy mô đô thị ở các nước phát triển.
- Xác định vị trí các siêu đô thị của các nước phát triển.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số của các siêu đô thị ở các nước phát triển trong giai đoạn 1950 - 2020.
* Dựa vào quy mô dân số, các nước phát triển phân đô thị thành các loại:
- Đô thị nhỏ có số dân từ 0,3 đến dưới 1 triệu dân.
- Đô thị trung bình có số dân từ 1 đến dưới 5 triệu dân.
- Đô thị lớn có số dân từ 5 đến dưới 10 triệu dân.
- Đô thị cực lớn (siêu đô thị) có từ 10 triệu dân trở lên.
* Vị trí các đô thị
Bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới, năm 2020
* Quy mô dân số của một số đô thị trên thế giới
QUY MÔ DÂN SỐ CỦA CÁC SIÊU ĐÔ THỊ Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN,
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: triệu người)
- Quy mô dân số của một số đô thị thay đổi nhanh chóng, số dân thành thị tăng lên.
- Các đô thị thuộc khu vực châu Á có quy mô dân số lớn và tăng nhanh (Tô-ky-ô, Ô-xa-ca,…).
- Các đô thị thuộc khu vực Bắc Mĩ, châu Âu có quy mô đô thị nhỏ và dân số đô thị ngày càng tăng lên (Niu Oóc, Mát-xcơ-va, Lốt An-giơ-lét,…).
Câu 6:
15/07/2024Dựa vào thông tin mục 3, hình 6 và bảng 3, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.
Xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm
+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của các nước phát triển sẽ tăng.
+ Tuy nhiên, tốc độ tăng dân số thành thị có xu hướng giảm và ở mức thấp.
- Quy mô dân số đô thị, nhất là siêu đô thị ít thay đổi
+ Số dân ở các đô thị, đặc biệt là các siêu đô thị của các nước phát triển sẽ hầu như không tăng thêm.
+ Phần lớn các đô thị ở châu Âu và Bắc Mỹ còn xảy ra tình trạng giảm dần số dân.
- Các đô thị mở rộng ra vùng ngoại ô
+ Người dân đang có xu hướng rời bỏ trung tâm để về sống ngoại thành.
+ Người dân thích sống ở vùng ven đô hơn là trong những trung tâm thành phố đắt đỏ.
+ Ở vùng ngoại ô cuộc sống hiện đại và không chịu áp lực như ở vùng trung tâm đô thị.
- Ưu tiên phát triển đô thị nhỏ và vừa, đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn
+ Các nước phát triển đang hạn chế phát triển các siêu đô thị nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực của các siêu đô thị.
+ Các nước ưu tiên phát triển các đô thị vừa và nhỏ, đô thị vệ tinh để giảm áp lực cho đô thị lớn, mở rộng đô thị ra xung quanh và giảm sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị.
- Tái tạo đô thị theo hướng đô thị xanh
+ Các đô thị sẽ được đầu tư cải tạo và chuyển đổi theo hướng gắn với thiên nhiên.
+ Môi trường đô thị được cải thiện và chức năng của đô thị cũng thay đổi từ đô thị công nghiệp thành đô thị dịch vụ.
Câu 7:
18/07/20241. Đọc thông tin trong mục 1, bảng 4 và hình 7, hãy phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
2. Dựa vào hình 1, hãy xác định một số siêu đô thị của các nước đang phát triển.
* Đặc điểm đô thị hóa
- Đô thị hóa diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân số và công nghiệp hóa
+ Sự bùng nổ dân số đã kéo theo sự "bùng nổ" đô thị hóa.
+ Nhiều đô thị ở các nước đang phát triển được hình thành như: Thượng Hải (Trung Quốc), Niu Đê-li (Ấn Độ), Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô),…
+ Nhiều nước đang phát triển có quá trình công nghiệp hóa diễn ra nhanh, càng làm cho đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
- Số dân thành thị tăng nhanh dẫn đến tốc độ tăng dân số thành thị cao
+ Các nước đang phát triển có số dân thành thị tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao hơn trong tổng số dân.
+ Số dân thành thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh chủ yếu do sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị.
+ Đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa.
+ Tốc độ tăng dân số thành thị của các nước đang phát triển vẫn cao mặc dù có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ dân thành thị nhìn chung còn thấp và có sự khác biệt giữa các khu vực và các nước
+ Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển thấp hơn mức trung bình của thế giới + Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển có sự khác biệt lớn giữa các khu vực và các nước.
+ Tỉ lệ dân thành thị ở các nước đang phát triển nhìn chung là thấp, tuy nhiên một số nước vẫn có tỉ lệ dân thành thị cao.
- Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh
+ Số lượng các đô thị và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
+ Số lượng đô thị ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới. Đặc biệt, số lượng các đô thị lớn và siêu đô thị tăng rất nhanh.
+ Sự tăng trưởng dân số đô thị ở các nước đang phát triển cũng chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn và các siêu đô thị.
* Một số siêu đô thị của các nước đang phát triển
Bản đồ một số siêu đô thị trên thế giới, năm 2020
Câu 8:
19/07/2024Dựa vào thông tin mục 2 và hình 8, hãy nhận xét và giải thích xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
Xu hướng đô thị hóa
- Tốc độ tăng dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị vẫn khá cao nhưng có xu hướng giảm dần
+ Số dân thành thị ở các nước đang phát triển sẽ tăng lên.
+ Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn các nước phát triển nhưng số dân thành thị lại lớn hơn.
- Số lượng các đô thị lớn và các siêu đô thị vẫn tiếp tục tăng
+ Số lượng các đô thị lớn và đô thị cực lớn vẫn tiếp tục tăng lên trong tương lai.
+ Nguyên nhân là do các nước đang phát triển vẫn đang trong quá trình công nghiệp hóa và phát triển kinh tế nhanh.
- Trong tương lai, đô thị hóa cũng sẽ chuyển sang hướng phát triển các đô thị vệ tinh, đô thị vừa và nhỏ hiện đại hóa và hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị
+ Sự phát triển nhanh các đô thị lớn và cực lớn gây nên nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Phát triển đô thị vệ tinh, đô thị vừa và nhỏ để khống chế có hiệu quả dân số của các đô thị lớn và siêu đô thị, giảm sức ép về dân số, lao động, việc làm, môi trường.
+ Việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng góp phần nâng cao vai trò của đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân đô thị.
Câu 9:
22/07/2024Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế ở các nước đang phát triển.
Tác động đến kinh tế
* Tích cực
- Đô thị hóa kéo theo sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang các khu vực công nghiệp và dịch vụ, từ đó thay đổi cơ cấu của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Năng suất lao động ở các khu vực công nghiệp, dịch vụ cao hơn ở khu vực nông nghiệp sẽ giúp cho thu nhập của lao động ở các khu vực phi nông nghiệp cao hơn ở khu vực nông nghiệp.
- Các đô thị là thị trường tiêu thụ lượng hàng hóa lớn và đa dạng.
- Các đô thị cũng là nơi thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Sự phát triển đô thị dẫn tới sự phát triển hạ tầng đô thị.
* Tiêu cực
- Quá tải về cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước,...) và hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, vui chơi giải trí,...) ở đô thị do số dân đô thị tăng nhanh.
- Tăng sự chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
Câu 10:
13/07/2024Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến dân cư, xã hội ở các nước đang phát triển.
Tác động đến dân cư, xã hội
* Tích cực
- Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm mới cho dân cư, trên cơ sở đó làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi cơ cấu dân số (theo lao động, theo nghề nghiệp, theo trình độ,... ), tạo nên sự chuyển biến sâu rộng trong đời sống xã hội. Nâng cao thu nhập cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Đô thị hóa giúp phổ biến lối sống thành thị. Đó là lối sống với phong cách làm việc công nghiệp (khẩn trương, đúng giờ, năng suất,... ), tôn trọng pháp luật trong cách ứng xử (trong giao thông, trong công việc,...),... Những mặt tích cực của lối sống thành thị được lan toả, người dân tiếp cận với phong cách sống và thiết bị sống hiện đại,...
- Đô thị hóa làm chậm tốc độ tăng tự nhiên của dân số, giúp cơ cấu dân số ổn định hơn, chất lượng dân cư cao hơn.
* Tiêu cực
- Lao động và việc làm là những vấn đề nan giải trong quá trình đô thị hóa. Ở đô thị, nhiều người lao động không được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, không đáp ứng được nhu cầu công việc và không tìm được việc làm, dẫn tới tình trạng thất nghiệp, gây nhiều hệ lụy. Trong khi đó, nhiều vùng nông thôn thiếu lao động, đặc biệt là lao động trẻ.
- Ảnh hưởng đến nhiều giá trị truyền thống tốt đẹp ở nông thôn.
- Nhà ở là vấn đề lớn đối với đô thị. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 11:
13/07/2024Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến môi trường ở các nước đang phát triển.
Tác động đến môi trường
* Tích cực
Đô thị hóa gắn liền với việc mở rộng và phát triển không gian đô thị, hình thành môi trường đô thị. Đó là môi trường gồm các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - kĩ thuật,... tạo động lực phát triển quốc gia, lãnh thổ và nâng cao mức sống nhân dân.
* Tiêu cực
- Phát triển đô thị, mở rộng đô thị, thay đổi mục đích sử dụng đất khiến môi trường thay đổi, một số hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp bị mất đi, thay vào đó là các cảnh quan nhân tạo, các công trình hạ tầng đô thị.
- Đô thị góp phần tăng hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu, đe doạ sự phát triển bền vững.
Câu 12:
13/07/2024Dựa vào thông tin mục 4, hãy nêu tác động của quá trình đô thị hóa đối với nước ta.
Tác động của đô thị hóa ở Việt Nam: Cũng như các nước đang phát triển khác, đô thị hóa ở Việt Nam có tác động cả tích cực và tiêu cực.
* Tích cực
- Đô thị hóa dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, tạo động lực cho phát triển kinh tế. Khu vực đô thị ngày càng đóng góp tỉ lệ lớn trong tổng GDP các nước.
- Phát triển đô thị góp phần quan trọng vào việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Đô thị hóa đi liền với phát triển công nghiệp và dịch vụ đã tạo ra lượng việc làm lớn, tăng thu nhập cho người lao động.
- Không gian đô thị mở rộng kéo theo cơ sở hạ tầng có quy mô ngày càng lớn, chất lượng hạ tầng dần được cải thiện.
- Lối sống đô thị lan tỏa và phát huy nhiều mặt tích cực trong đời sống xã hội, nhất là ở nông thôn.
* Tác động tiêu cực
- Số dân đô thị tăng nhanh trong khi cơ sở hạ tầng đô thị phát triển không theo kịp đã dẫn tới những hệ lụy, ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đô thị, tạo sức ép lên việc làm và an sinh xã hội,...
- Nhiều mặt tiêu cực của lối sống đô thị cũng lan về nông thôn, phá vỡ nhiều nét đẹp lâu đời của làng quê.
- Chênh lệch mức sống trong dân cư ngày càng lớn, ảnh hưởng tới trật tự xã hội,...
* Một số giải pháp hạn chế tác động tiêu cực
- Đô thị hóa cần gắn liền với quá trình phát triển công nghiệp, dịch vụ.
- Phân bố và quy hoạch đô thị phù hợp với vị trí địa lí ở các vùng và điều kiện sinh thái tự nhiên. Cần có chiến lược, lộ trình quy hoạch đô thị đồng bộ. Đầu tư hoàn thiện và phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng đô thị, giao thông đường bộ thuận tiện, không ách tắc và ít gây ô nhiễm môi trường.
- Ưu tiên phát triển giao thông công cộng, đặc biệt là các phương tiện giao thông công cộng hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường.
- Phát triển kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển đô thị xanh và đô thị thông minh.
Câu 13:
13/07/2024Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Đặc điểm |
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
Thời gian |
Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, gắn liền với công nghiệp hóa + Vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp diễn ra, dẫn đến đô thị hóa nhanh ở nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ. + Sản xuất công nghiệp đòi hỏi sự tập trung cao của các xí nghiệp, tư liệu sản xuất, lực lượng lao động và các hoạt động dịch vụ đi kèm. + Nhờ quá trình đô thị hóa và quá trình công nghiệp hóa gắn liền với nhau mà các đô thị thường có quy hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước,...). |
Đô thị hóa diễn ra muộn, gắn liền với bùng nổ dân số và công nghiệp hóa + Sự bùng nổ dân số đã kéo theo sự "bùng nổ" đô thị hóa. + Nhiều đô thị ở các nước đang phát triển được hình thành như: Thượng Hải (Trung Quốc), Niu Đê-li (Ấn Độ), Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô),… + Nhiều nước đang phát triển có quá trình công nghiệp hóa diễn ra nhanh, càng làm cho đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
|
Số dân |
Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ tăng dân số thành thị lại giảm + Số dân thành thị ở các nước phát triển không ngừng tăng. + Tuy nhiên, tốc độ tăng dân số thành thị ở các nước phát triển lại có xu hướng giảm.
|
Số dân thành thị tăng nhanh dẫn đến tốc độ tăng dân số thành thị cao + Các nước đang phát triển có số dân thành thị tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao. + Số dân thành thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh chủ yếu do sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị. + Đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa. + Tốc độ tăng dân số thành thị của các nước đang phát triển vẫn cao mặc dù có xu hướng giảm. |
Tỉ lệ thị dân |
Tỉ lệ dân thành thị cao nhưng không đều giữa các khu vực, các nước + Tỉ lệ dân thành thị của phần lớn các nước phát triển đều cao hơn mức trung bình của thế giới và của các nước đang phát triển. + Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao như: Bắc Mỹ, Bắc Âu, Tây Âu,... Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn là Đông Á, Đông Âu. + Tỉ lệ dân thành thị cũng có sự khác nhau rõ rệt giữa các nước. |
Tỉ lệ dân thành thị nhìn chung còn thấp và có sự khác biệt giữa các khu vực và các nước + Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển thấp hơn mức trung bình của thế giới + Tỉ lệ dân thành thị của các nước đang phát triển có sự khác biệt lớn giữa các khu vực và các nước. + Tỉ lệ dân thành thị ở các nước đang phát triển nhìn chung là thấp, tuy nhiên một số nước vẫn có tỉ lệ dân thành thị cao.
|
Số đô thị |
Số lượng đô thị tăng chậm hơn ở các nước đang phát triển + Các siêu đô thị (Niu Oóc và Tô-ky-ô) ra đời đầu tiên ở các nước phát triển. + Năm 2020 trên toàn thế giới có 34 siêu đô thị thì các nước phát triển chỉ có 6 siêu đô thị trong số đó.
|
Số lượng các đô thị và quy mô đô thị đều tăng nhanh + Số lượng các đô thị và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh. + Số lượng đô thị ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới. Đặc biệt, số lượng các đô thị lớn và siêu đô thị tăng rất nhanh. + Sự tăng trưởng dân số đô thị ở các nước đang phát triển cũng chủ yếu tập trung ở các đô thị lớn và các siêu đô thị. |
Câu 14:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
BẢNG 5. SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: triệu người)
Năm Tiêu chí |
1950 |
1980 |
2000 |
2020 |
Số dân thành thị |
750,9 |
1754,2 |
2868,3 |
4379,0 |
Số dân nông thôn |
1785,5 |
2703,8 |
3275,2 |
3416,0 |
Tổng số dân |
2536,4 |
4458,0 |
6143,5 |
7795,0 |
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020. Nêu nhận xét.
* Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu
+ Công thức: Tỉ trọng thành phần = Thành phần / tổng thể x 100 (%).
+ Áp dụng công thức, ta tính được bảng sau đây:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm |
1950 |
1980 |
2000 |
2020 |
Số dân thành thị |
42 |
39,3 |
46,7 |
56,2 |
Số dân nông thôn |
58 |
60,7 |
53,3 |
43,8 |
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
* Nhận xét
- Dân số thành thị và nông thôn ngày càng tăng (nông thôn tăng 3628,1 triệu người; thành thị tăng 1630,5 triệu người).
- Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo thời gian nhưng không ổn định.
+ Giai đoạn 1950 - 1980: dân thành thị giảm, dân nông thôn tăng.
+ Giai đoạn 1980 - 2020: dân thành thị tăng, dân nông thôn giảm.
- Trong cơ cấu, tỉ trọng dân nông thôn giảm nhanh (giảm 14,2%), còn dân thành thị tăng lên (tăng thêm 14,2%).
Câu 15:
14/07/2024Sưu tầm thông tin tìm hiểu về một siêu đô thị trên thế giới.
Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo và các nguồn internet đáng tin cậy.
- 10 siêu đô thị lớn nhất trên thế giới: https://dantri.com.vn/the-gioi/10-sieu-do-thi-lon-nhat-the-gioi-1284625392.htm
- Đô thị, lợi ích và thách thức: https://moc.gov.vn/tl/tin-tuc/66697/sieu-do-thi--loi-ich-va-thach-thuc.aspx
Câu 16:
16/07/2024Tìm hiểu và đề xuất một số biện pháp để khắc phục một trong những vấn đề nan giải ở các đô thị lớn của nước ta hiện nay (gợi ý vấn đề: ùn tắc giao thông, tình trạng thất nghiệp, tệ nạn xã hội, di cư tự do vào đô thị, ô nhiễm môi trường đô thị,...).
Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo và các nguồn internet đáng tin cậy.
- Ùn tắc giao thông ở Hà Nội, nguyên nhân và giải pháp: https://laodong.vn/xa-hoi/un-tac-giao-thong-nghiem-trong-o-hn-phai-tim-nguyen-nhan-moi-co-giai-phap-908162.ldo
- Di cư, dân số ở Việt Nam: https://vietnam.unfpa.org/vi/publications
- Ô nhiễm đô thị ở Việt Nam: http://tainguyenmoitruong.com.vn/o-nhiem-moi-truong-thi/