Bài tập Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử có đáp án
Bài tập Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử có đáp án
-
232 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
13/07/2024Trong nguyên tử, các electron chuyển động như thế nào và chiếm những mức năng lượng nào? Trình tự sắp xếp các mức năng lượng này ra sao? Việc phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc nào?
- Theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, các electron chuyển động trên những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
- Theo mô hình hiện đại, trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
- Các electron được sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo năng lượng từ thấp đến cao.
- Trình tự sắp xếp các mức năng lượng:
+ Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
+ Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Câu 2:
13/07/2024Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Điểm giống nhau: electron chuyển động quanh hạt nhân.
Khác nhau:
- Theo Rutherford – Bohr: Hạt nhân nằm ở giữa, electron chuyển động quanh hạt nhân trên quỹ đạo đường đi xác định có hình tròn hoặc hình bầu dục.
- Theo mô hình hiện đại: Electron chuyển động hỗn loạn không có quỹ đạo xác định quanh hạt nhân ⇒ Chỉ xác định được khoảng không gian mà electron chuyển động trong đó, khoảng không gian đó gọi là Orbital nguyên tử.
Câu 3:
13/07/2024Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
- Các thiên thể quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo xác định.
- Theo Rutherford – Bohr: các electron chuyển động trên những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
⇒ Mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời
Câu 4:
13/07/2024Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử.
- Đám mây nguyên tử được tạo thành khi các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy không giống nhau.
- Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%.
Câu 5:
13/07/2024Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại.
Khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử hiện đại.
Câu 6:
18/07/2024Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz).
- Giống nhau: đều có dạng hình số tám nổi.
- Khác nhau: Sự định hướng trong không gian
+ Orbital px có dạng hình số tám nổi hướng theo trục x.
+ Orbital py có dạng hình số tám nổi hướng theo trục y.
+ Orbital pz có dạng hình số tám nổi hướng theo trục z.
Câu 7:
13/07/2024Quan sát hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
Các electron được sắp xếp thành từng lớp kí hiệu K, L, M, N, O, P, Q từ gần đến xa hạt nhân theo thứ tự từ lớp n = 1 đến n = 7.
Câu 8:
20/07/2024Từ hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
Lực hút của hạt nhân với lớp K là lớn nhất, lớp Q là nhỏ nhất.
Câu 9:
17/07/2024Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4.
Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
Câu 10:
20/07/2024Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p …
Qua đó cho ta thấy khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng mức 4s trở nên thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơn 4d, ...
Câu 11:
14/07/2024Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào?
Để biểu diễn orbital nguyên tử, người ta sử dụng các ô vuông, gọi là ô lượng tử, mỗi ô lượng tử ứng với một AO, mỗi AO chứa tối đa 2 electron.
Nếu trong AO chỉ chứa một electron thì electron đó gọi là electron độc thân (kí hiệu bởi một mũi tên hướng lên ↑). Ngược lại, nếu AO chứa đủ hai electron thì các electron đó gọi là electron ghép đôi (kí hiệu bởi hai mũi tên ngược chiều nhau ↑↓).
Câu 12:
13/07/2024Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi vào bao nhiêu electron độc thân?
Nguyên tử oxygen có 6 electron ghép đôi và 2 electron độc thân.
Câu 13:
19/07/2024Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
Câu 14:
17/07/2024Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tố đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron.
Số electron tối đa trong phân lớp p là 6.
Phân lớp 2p chỉ chứa một nửa số electron tối đa ⇒ 2p3
Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen là: 1s22s22p3
Nguyên tử nitrogen có 7 electron.
Câu 15:
13/07/2024Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp
Trường hợp a) không có electron độc thân
Trường hợp b) có 3 electron độc thân
Trường hợp hợp c) có 2 electron độc thân
Nhận xét:
Phân lớp bão hòa chứa đủ số electron tối đa.
Phân lớp nửa bão hòa chứa một nửa số electron tối đa.
Phân lớp chưa bão hòa chưa đủ số electron tối đa.
Câu 16:
22/07/2024Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbial để số electron độc thân là tối đa.
Trong một orbital, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ 2 được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống. Electron được điền vào các orbital theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách phân bố electron vào các orbial để số electron độc thân là tối đa:
Biểu diễn các electron bằng mũi tên đi lên vào lần lượt các orbital trước, sau đó mới quay lại biểu diễn các electron bằng mũi tên đi xuống vào các orbital.Câu 17:
22/07/2024Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund
Trường hợp (a) tuân theo quy tắc Hund vì số electron độc thân đã tối đa.
Trường hợp (b) không tuân theo quy tắc Hund vì số electron độc thân chưa tối đa.
Câu 18:
18/07/2024Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết sự phân bố electron trong vỏ nguyên tử trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau
Câu 19:
23/07/2024Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Cấu hình electron nguyên tử aluminium (Z = 13) là: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình electron theo ô orbital:
Câu 20:
19/07/2024Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim
Dựa vào Bảng 4.2, cấu hình electron của phosphorus (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.
Cơ sở để dự đoán phosphorus (Z = 15) là nguyên tố phi kim: Có 5 electron lớp ngoài cùng.
Câu 21:
23/07/2024Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium - Ion (pin Li- Ion) đang ngày càng phổ biến, nó cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện, … nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử (Bảng 4.2), hãy dự đoán lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Dựa vào Bảng 4.2, cấu hình electron của lithium (Z = 3) là 1s22s1
Nguyên tử lithium có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ là kim loại.Câu 22:
13/07/2024Trong các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng:
Chọn (1) thỏa mãn vì chứa tối đa electron độc thân, các electron độc thân được biểu diễn bằng mũi tên hướng lên trên.
(2) sai vì chưa thỏa mãn số electron độc thân là tối đa.
(3) sai vì electron độc thân phải được biểu diễn bằng mũi tên hướng lên trên.
(4) sai vì electron độc thân phải được biểu diễn bằng mũi tên hướng lên trên.
(5) sai vì chưa thỏa mãn số electron độc thân là tối đa và electron độc thân phải được biểu diễn bằng mũi tên hướng lên trên.
(6) sai vì electron độc thân phải được biểu diễn bằng mũi tên hướng lên trên.
Câu 23:
13/07/2024Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X.
Ta xác định được nguyên tử nguyên tố X lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 6 electron nên số electron của nguyên tử của X là 2 + 6 = 8 electron = 8 proton.
Do đó số hiệu nguyên tử của X là 8.
Câu 24:
22/07/2024Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
a) Boron
b) Oxygen
c) Phosphorus
d) Chlorine
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của tất cả các nguyên tố trên đều chứa electron độc thân.
Câu 25:
21/07/2024Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Carbon (Z = 6): 1s22s22p2
Từ cấu hình electron ⇒ Nguyên tử carbon có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ Là phi kim.
Sodium (Z = 11): 1s22s22p63s1
Từ cấu hình electron ⇒ Nguyên tử sodium có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ Là kim loại.
Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4
Từ cấu hình electron ⇒ Nguyên tử oxygen có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ Là phi kim.