Trang chủ Lớp 10 Vật lý Bài tập Bài 28. Động lượng có đáp án

Bài tập Bài 28. Động lượng có đáp án

Bài tập Bài 28. Động lượng có đáp án

  • 194 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Quan sát hình dưới đây.

- Hình a: Xe tải và xe con đang chạy cạnh nhau với cùng vận tốc. Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe nào muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn? Tại sao?

- Hình b: Cầu thủ đá bóng sút phạt 11 m. Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn hay nhỏ? Tại sao?

Quan sát hình dưới đây. - Hình a: Xe tải và xe con đang chạy cạnh nhau với cùng vận tốc. Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe nào muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn? Tại sao? - Hình b: Cầu thủ đá bóng sút phạt 11 m. Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn hay nhỏ? Tại sao?   (ảnh 1)

Xem đáp án

- Hình a: Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe tải muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn vì khối lượng của xe tải lớn hơn xe con, quán tính cũng lớn hơn.

- Hình b: Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn. Vì khi tốc độ của quả bóng càng lớn thì thời gian để thủ môn đưa ra phản ứng càng ngắn. Hơn nữa, khi tốc độ của quả bóng càng lớn thì động lượng của nó càng lớn (tức khả năng truyền chuyển động càng lớn). Vậy nên thủ môn rất khó đẩy được quả bóng ra ngoài.


Câu 2:

17/07/2024

Thực hiện các thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự truyền chuyển động trong tương tác giữa các vật.

Chuẩn bị:

- Ba viên bi A, B, C (chọn bi B nặng hơn A và C).

- Máng trượt (có thể dùng ống nhựa cắt dọc).

- Một vài vật (hộp giấy, quyển sách) để tạo độ dốc của máng trượt.

- Đặt viên bi C ngay dưới chân máng trượt như Hình 28.1.

Thực hiện các thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự truyền chuyển động trong tương tác giữa các vật. Chuẩn bị: - Ba viên bi A, B, C (chọn bi B nặng hơn A và C). - Máng trượt (có thể dùng ống nhựa cắt dọc). - Một vài vật (hộp giấy, quyển sách) để tạo độ dốc của máng trượt. - Đặt viên bi C ngay dưới chân máng trượt như Hình 28.1.   Tiến hành: - Thí nghiệm 1: Lần lượt thả hai viên bi: A, B (bi B nặng hơn bi A) chuyển động trên máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả. - Thí nghiệm 2: Bây giờ chỉ thả viên bi A lăn xuống máng trượt nhưng tăng độ dốc của máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả. Thảo luận: - Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc có giống nhau không? Viên bi nào đẩy viên bi C lăn xa hơn? Tại sao? - Trong thí nghiệm 2, ứng với độ dốc nào thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với bi C? Ở trường hợp nào, viên bi C lăn xa hơn? Tại sao? (ảnh 1)

Tiến hành:

- Thí nghiệm 1: Lần lượt thả hai viên bi: A, B (bi B nặng hơn bi A) chuyển động trên máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả.

- Thí nghiệm 2: Bây giờ chỉ thả viên bi A lăn xuống máng trượt nhưng tăng độ dốc của máng trượt. Quan sát và đo quãng đường dịch chuyển của viên bi C sau va chạm ứng với mỗi lần thả.

Thảo luận:

- Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc có giống nhau không? Viên bi nào đẩy viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?

- Trong thí nghiệm 2, ứng với độ dốc nào thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với bi C? Ở trường hợp nào, viên bi C lăn xa hơn? Tại sao?

Xem đáp án

Thảo luận:

- Trong thí nghiệm 1, vận tốc của hai viên bi A và B khi đến chân dốc không giống nhau. Viên bi B đẩy viên bi C lăn xa hơn. Vì viên bi B có khối lượng lớn hơn nên có động năng lớn hơn  truyền năng lượng cho viên bi C nhiều hơn  làm viên bi C lăn xa hơn.

- Trong thí nghiệm 2, khi ta tăng độ dốc của máng trượt thì viên bi A có vận tốc lớn hơn khi va chạm với viên bi C, làm cho viên bi C lăn xa hơn. Vì khi viên bi A ở độ dốc lớn hơn sẽ có năng lượng (thế năng hấp dẫn) lớn hơn. Khi chuyển động xuống chân dốc, thế năng hấp dẫn này chuyển hóa thành động năng truyền cho viên bi C làm cho nó lăn xa hơn.


Câu 3:

22/07/2024

Tìm thêm ví dụ minh họa cho ý nghĩa vật lí trên của động lượng.

Xem đáp án

- Trong thi đấu quần vợt, tuyển thủ dùng lực lớn để tác động vào quả bóng thì vận tốc của quả bóng sẽ tăng nhanh khiến đối phương khó đỡ hơn so với khi tác động 1 lực nhẹ hơn.

Tìm thêm ví dụ minh họa cho ý nghĩa vật lí trên của động lượng. (ảnh 1)

- Xe ô tô đi với tốc độ càng cao, khi va chạm thì hậu quả càng nghiêm trọng.

Tìm thêm ví dụ minh họa cho ý nghĩa vật lí trên của động lượng. (ảnh 2)


Câu 4:

22/07/2024

a) Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình ở đầu bài lớn hơn?

b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng?

Xem đáp án

a) Động lượng của xe tải lớn hơn vì xe tải có khối lượng lớn hơn.

b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, khi động lượng của quả bóng tăng thì vận tốc của quả bóng cũng tăng. Vì quả bóng bay tới rất nhanh nên thủ môn sẽ có ít thời gian để đưa ra phản ứng do đó sẽ khó đoán đúng hướng bóng và khó bắt bóng hơn.


Câu 5:

22/07/2024

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng.

b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng. b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).   (ảnh 1)

Xem đáp án

a) Đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của một vật khi tương tác với vật khác được gọi là động lượng của vật.

- Đơn vị của động lượng là kg.m/s.

b) Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật. Do đó, vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt được biểu diễn như sau:

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng. b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).   (ảnh 2)


Câu 7:

19/07/2024

Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau:

a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h.

b) Một hòn đá khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s.

c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg.

Xem đáp án

a) Đổi 3 tấn = 3000 kg; 72 km/h = 20 m/s

Độ lớn động lượng của xe bus là:

p1=m1.v1=3000.20=60000kg.m/s

b) Đổi 500 g = 0,5 kg

Độ lớn động lượng của hòn đá là:

p2=m2.v2=0,5.10=5kg.m/s

c) Độ lớn động lượng của electron là:

p3=m3.v3=9,1.1031.2.107=1,82.1023kg.m/s


Câu 8:

18/07/2024

Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.

Xem đáp án

Đổi 1,5 tấn = 1500 kg; 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s

- Độ lớn động lượng của xe tải là:

- Độ lớn động lượng của xe ô tô là:

Vì 15000 > 11250 nên xe tải có độ lớn động lượng lớn hơn xe ô tô.

Động lượng của hai xe cùng phương, ngược chiều.


Câu 9:

23/07/2024

Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là N.s?

Xem đáp án

Ta có: p=m.v=Pg.v

Trong đó:

+ P: đơn vị là N.

+ g: đơn vị là m/s2.

+ v: đơn vị là m/s.

 Đơn vị của động lượng còn có thể viết là: Nms2.ms=N.m.s2m.s=N.s


Câu 11:

19/07/2024

Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các ví dụ trên như thế nào?

Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật đó.

Xem đáp án

- Sự biến đổi trạng thái chuyển động của các vật:

+ Quả bóng đang đứng yên sau khi chịu tác dụng lực của chân cầu thủ thì chuyển động cùng hướng với vận tốc sút của cầu thủ.

+ Quả bóng bi-a đang chuyển động theo hướng này, sau khi chịu tác dụng của phản lực từ thành bàn thì chuyển động theo hướng khác.

+ Quả bóng gôn đang đứng yên sau khi chịu tác dụng lực từ cây gậy do tay của người chơi truyền vào thì chuyển động cùng hướng với vận tốc mà lực của cây gậy tác dụng.

- Lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật : chân cầu thủ sút vào bóng, thành bàn tác dụng lực vào bi-a, gậy vụt vào bóng tạo ra xung lượng lớn, mà xung lượng được biểu diễn bằng tích F.Δt nên nếu Δt  rất nhỏ thì lực F rất lớn nó sẽ gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động.


Câu 12:

20/07/2024

a) Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì?

b) Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là

A. mv.

B. –mv.

C. 2mv.

D. –2mv.

Xem đáp án

a) Xung lượng của lực làm biến đổi trạng thái chuyển động của vật.

b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quá bóng trước khi đập vào tường.

a) Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì?  b) Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là A. mv. B. –mv. C. 2mv. D. –2mv. (ảnh 1)

Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là:

 F.Δt=m.v2mv1

Chiếu biểu thức vectơ xuống trục tọa độ đã chọn:

F.Δt=mvmv=2mv


Câu 14:

18/07/2024

Một quả bóng gôn có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là 0,5.10-3s.

Xem đáp án

Đổi 46 g = 0,046 kg

- Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là:

 F.Δt=Δp=m.v2m.v1=0,046.700=3,22N.s

- Độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng là:

F.Δt=ΔpF=ΔpΔt=3,220,5.103=6440N


Câu 15:

18/07/2024

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg và m2 = 2 kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s.

a) Tính động lượng của mỗi vật.

b) Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao?

Xem đáp án

a) Tính động lượng của mỗi vật.

- Động lượng của vật 1 là:

p1=m1.v1=1.3=3  kg.m/s

- Động lượng của vật 2 là:

p2=m2.v2=2.2=4  kg.m/s

b) Vật 2 khó dừng lại hơn vì vật 2 có động lượng lớn hơn.


Câu 16:

17/07/2024

Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.

Xem đáp án

Quỹ đạo của Trái Đất là đường đi của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trái Đất quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với khoảng cách 149 600 000 km hết 365,25 ngày. Để tính được độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời ta cần xác định được tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Khối lượng Trái Đất m = 5,972.1024 kg

- Bán kính quỹ đạo R = 149.600.000 km = 1496.108 m

- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời: t = 365,25 ngày = 31557600 s

- Tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là:

v=st=2πRt=2π.1496.1083155760029785m/s

- Độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời là:

p = m.v = 5,972.1024.29785 1,73.1029 kg.m/s


Câu 17:

17/07/2024

Tính động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước và sau khi phụt khí, khi đã biết khối lượng, vận tốc của tên lửa và của khí phụt ra.

Xem đáp án

Giả sử:

Trước khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v1 (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước khi phụt khí là:

p=(m1+m2).v1 (kg.m/s)

Sau khi phụt khí:

- Tên lửa có khối lượng m1 (kg), vận tốc v (m/s).

- Khí có khối lượng m2 (kg), vận tốc v2 (m/s).

- Động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay sau khi phụt khí là:

p'=m1v+m2v2(kg.m/s)


Bắt đầu thi ngay