Trang chủ Lớp 10 Vật lý Bài tập Bài 12. Chuyển động của vật trong chất lưu có đáp án

Bài tập Bài 12. Chuyển động của vật trong chất lưu có đáp án

Bài tập Bài 12. Chuyển động của vật trong chất lưu có đáp án

  • 60 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024

Dựa vào đồ thị Hình 12.2, phân tích tính chất chuyển động của vật trong những khoảng thời gian: từ 0 – t1, t1 – t2 và từ thời điểm t2 trở đi.

Dựa vào đồ thị Hình 12.2, phân tích tính chất chuyển động của vật trong những khoảng thời gian: từ 0 – t1, t1 – t2 và từ thời điểm t2 trở đi. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Giai đoạn 1 (từ 0 – t1): đồ thị là một đoạn rất nhỏ có dạng gần giống như đường thẳng chứng tỏ vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. Có thể kết luận vật rơi nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian rất ngắn.

- Giai đoạn 2 (từ t1 – t2): đồ thị là một đoạn đường cong đi lên chứng tỏ vận tốc có tăng nhưng không đều. Có thể kết luận vật rơi nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản bắt đầu có độ lớn đáng kể và tăng dần.

- Giai đoạn 3 (từ t2 trở đi): đồ thị có dạng gần như một đường thẳng nằm ngang song song với trục thời gian chứng tỏ tốc độ chuyển động không đổi. Có thể kết luận vật rơi trong giai đoạn này như là một chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.


Câu 3:

20/07/2024

Quan sát hình 12.1, vẽ vecto lực cản của dầu tác dụng lên viên bi và mô tả chuyển động của viên bi khi được thả không vận tốc đầu vào dầu.

Quan sát hình 12.1, vẽ vectơ lực cản của dầu tác dụng lên viên bi và mô tả chuyển động của viên bi khi được thả không vận tốc đầu vào dầu. (ảnh 1)
Xem đáp án

Vẽ hình: vecto lực cản ban đầu có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.Quan sát hình 12.1, vẽ vectơ lực cản của dầu tác dụng lên viên bi và mô tả chuyển động của viên bi khi được thả không vận tốc đầu vào dầu. (ảnh 2)


- Khi bắt đầu được thả vào dầu, trọng lượng của viên bi lớn hơn nhiều so với lực đẩy Acsimet và lực cản, nên viên bi chuyển động nhanh dần đều trong khoảng thời gian rất ngắn.

- Khi càng xuống sâu, lực đẩy Acsimet và lực cản càng tăng dần, chuyển động của vật nhanh dần nhưng không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo.

- Khi xuống sâu hơn nữa, khi này trọng lượng và hợp lực của lực đẩy Acsimet và lực cản gần như cân bằng nhau, vật sẽ chuyển động thẳng đều xuống dưới theo quán tính và sẽ chạm đáy sau một khoảng thời gian.


Câu 4:

20/07/2024

Quan sát Hình 12.3, mô tả chuyển động của vận động viên nhảy dù từ khi bắt đầu nhảy khỏi máy bay đến khi chạm đất. Phân tích lực tác dụng lên dù trong từng giai đoạn chuyển động.

Quan sát Hình 12.3, mô tả chuyển động của vận động viên nhảy dù từ khi bắt đầu nhảy khỏi máy bay đến khi chạm đất. Phân tích lực tác dụng lên dù trong từng giai đoạn chuyển động. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Mô tả chuyển động:

+ Khi chưa bung dù: trọng lượng của hệ (người + dù) lớn hơn lực cản không khí nên người chuyển động thẳng nhanh dần xuống dưới.

+ Khi chuyển động ổn định khi chưa bung dù: lực cản không khí tác dụng lên hệ (người + dù) và trọng lượng của hệ (người + dù) gần như cân bằng nên chuyển động của người được coi là chuyển động thẳng đều.

+ Khi vừa bung dù, lực cản không khí tác dụng lên dù lớn hơn trọng lượng của hệ (người + dù) nên khi vừa bung dùng hệ người và dù bị giật lên trên tức thời.

+ Khi chuyển động ổn định đã bung dù: hệ người và dù chuyển động thẳng đều từ từ chạm đất vì khi đó lực cản và trọng lực cân bằng nhau.


Câu 5:

20/07/2024

Tìm hiểu một số biện pháp thực tiễn giúp giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi.

Xem đáp án

Biện pháp giúp giảm lực cản của nước lên cơ thể:

- Khi bơi điều chỉnh cơ thể nằm ngang với mặt nước.

- Sử dụng mũ bơi, quần áo bơi chuyên dụng.

- Khi sải tay bơi thì nên nghiêng người một chút.

Tìm hiểu một số biện pháp thực tiễn giúp giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi. (ảnh 1)

Câu 6:

21/07/2024

Thực hiện thí nghiệm thả rơi hai tờ giấy giống nhau như Hình 12.4, trong đó một tờ được vo tròn và một tờ được để phẳng. So sánh chuyển động của hai tờ giấy này và dự đoán nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.

Thực hiện thí nghiệm thả rơi hai tờ giấy giống nhau như Hình 12.4, trong đó một tờ được vo tròn và một tờ được để phẳng. So sánh chuyển động của hai tờ giấy này và dự đoán nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

- Chuyển động của tờ giấy vo tròn nhanh hơn tờ giấy để phẳng, tức là tờ giấy vo tròn sẽ rơi thẳng đứng và chạm đất trước tờ giấy còn lại. Tờ giấy để phẳng sẽ không rơi thẳng đứng xuống dưới mà sẽ liệng qua liệng lại rồi mới chạm đất được.

- Nguyên nhân: Do tờ giấy vo tròn có diện tích tiếp xúc với không khí nhỏ hơn rất nhiều so với tờ giấy để phẳng, dẫn đến lực cản không khí tác dụng lên nó nhỏ hơn.


Câu 7:

17/07/2024

Quan sát Hình 12.6, kết hợp với kết quả nghiên cứu của dự án để chỉ ra khi vật có hình dạng nào thì lực cản không khí lên vật là lớn nhất và nhỏ nhất.

Quan sát Hình 12.6, kết hợp với kết quả nghiên cứu của dự án để chỉ ra khi vật có hình dạng nào thì lực cản không khí lên vật là lớn nhất và nhỏ nhất. (ảnh 1)
Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ và số liệu hệ số lực cản ta có thể thấy lực cản không khí lên vật thứ hai (vật có hình tam giác) là lớn nhất (hệ số 1,14). Lực cản không khí lên vật thứ ba (vật có hình thuôn dài, nhọn ở đầu) là nhỏ nhất (hệ số 0,045).


Câu 8:

17/07/2024

Ngoài các ví dụ được đề cập, hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật trong đời sống. (Gợi ý: có thể tham khảo các hiện tượng trong Hình 12.7).

Ngoài các ví dụ được đề cập, hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật trong đời sống. (Gọi ý: có thể tham khảo các hiện tượng trong Hình 12 (ảnh 1)
Xem đáp án

Sự tăng giảm sức cản không khí sẽ ảnh hưởng đến tốc độ chuyển động của vật.

- Khi sức cản không khí tăng lên, tốc độ chuyển động của vật sẽ chậm lại.

- Khi sức cản không khí giảm đi, tốc độ chuyển động của vật sẽ nhanh lên.

Hình a, b, c các vật và người có hình dạng thon dài ở đầu, lực cản không khí tác dụng lên vật giảm đi giúp cho vật có tốc độ chuyển động lớn hơn.

Hình d, e thì chim ưng dang cánh hay diều đang bay sẽ chịu lực cản lớn hơn sẽ giúp cho chim chuyển động chậm dần và dừng lại, diều bay lượn được trên không mà không bị rơi xuống.


Câu 9:

23/07/2024

Xét một vật rơi trong không khí có đồ thị tốc độ rơi theo thời gian được biểu diễn trong Hình 12.2.

Xét một vật rơi trong không khí có đồ thị tốc độ rơi theo thời gian được biểu diễn trong Hình 12.2.a) Vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật tại thời điểm t1, t2. b) Xác định độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t2. (ảnh 1)

a) Vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật tại thời điểm t1, t2.

b) Xác định độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t2.

Xem đáp án

a) Hình vẽ biểu diễn các lực tác dụng lên vật.

Xét một vật rơi trong không khí có đồ thị tốc độ rơi theo thời gian được biểu diễn trong Hình 12.2.a) Vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật tại thời điểm t1, t2. b) Xác định độ lớn hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm t2. (ảnh 2)

b) Tại thời điểm t2, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật gần như bằng 0 vì lực cản và trọng lực của vật có độ lớn gần như bằng nhau, vật chuyển động đều.


Câu 11:

17/07/2024

Một con cá hề (Hình 12P.2) đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,65v (v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 6 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang.

Một con cá hề (Hình 12P.2) đang bơi trong nước chịu tác dụng của lực cản F = 0,65v (v là tốc độ tức thời tính theo đơn vị m/s). Hãy tính lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ 6 m/s, giả sử con cá bơi theo phương ngang. (ảnh 1)
Xem đáp án

Lực cản tác dụng lên con cá khi nó bơi với tốc độ 6 m/s: F = 0,65.6 = 3,9 N

Lực tối thiểu để con cá đạt được tốc độ trên phải ít nhất bằng lực cản tác dụng lên con cá, tức là lực tối thiểu có độ lớn bằng 3,9 N.


Bắt đầu thi ngay