Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 có đáp án (cơ bản - Đề 5)
-
1252 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
28 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Số lớn nhất trong các số 8910, 8091, 8190, 8019 là
Đáp án A
Câu 3:
23/07/2024Ngày 27 tháng 2 năm 2011 là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 01 tháng 3 cùng năm là ngày
Đáp án B
Câu 4:
22/07/2024Một cuộn vải dài 84 m, đã bán 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m
Đáp án D
Câu 6:
12/01/2025Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là
Đáp án đúng: C
* Lời giải:
Số bé nhất có ba chữ số mà khác nhau là 102
* Phương pháp giải:
Số bé nhất có ba chữ số mà khác nhau là 102
* Lý thuyết nắm thêm
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Để thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất (tính nhanh), ta cần đưa về tổng, hiệu, tích, thương của số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … và áp dụng các tính chất:
+ Tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Tính chất kết hợp của phép nhân.
+ Chia một tổng cho một số.
Dạng 2: Tìm x.
Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng:
+ Phép cộng: Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết.
+ Phép trừ: Số trừ = Số bị trừ – Hiệu; Số bị trừ = Hiệu + Số trừ.
+ Phép nhân: Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết.
+ Phép chia hết: Số chia = Số bị chia : Thương; Số bị chia = Số chia . Thương.
Dạng 3: Bài toán có lời văn.
Dạng 4: Toán về phép chia có dư.
Trong phép chia có dư:
+ Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư (0 < Số dư < Số chia).
+ Số chia = (Số bị chia – Số dư) : Thương.
+ Thương = (Số bị chia – Số dư) : Số chia.
+ Số dư = Số bị chia – Số chia x Thương.
Dạng 5: Tìm số chưa biết trong một phép tính.
+ Phép cộng và phép trừ: Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”.
+ Phép nhân: Thực hiện phép nhân từ phải sang trái, suy luận từng bước để tìm ra những số chưa biết.
+ Phép chia: Đặt tính và lần lượt thực hiện phép chia từ hàng lớn nhất.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Toán lớp 5 trang 9 (Kết nối tri thức) Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
Câu 7:
21/07/2024Phần II. Tự luận (7 điểm)
Điền dấu >, <, =
a) 2543 ... 2549 b) 26513 ... 26517
c) 4271 ... 4271 d) 100 000 .... 99 999
e) 43 000 ... 42 000 + 1000 e) 72100 ... 72 099
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm:
a) 2543 < 2549 b) 26513 < 26517
c) 4271 = 4271 d) 100000 > 99999
e) 43000 = 42000 + 1000 e) 72100 > 72099
Câu 8:
21/07/2024Tìm x biết
a. x – 2143 = 4465
b. x x 3 = 6963
a. x – 2143 = 4465
x = 4465 + 2143
x = 6608
b. x x 3 = 6963
x = 6963 : 3
x = 2321
Câu 9:
21/07/2024Một ô tô chạy quãng đường dài 100 km hết 10 lít xăng. Hỏi với cách chạy như thế, khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường bao nhiêu km?
Với 1 lít xăng, ô tô chạy được quãng đường là
100 : 10 = 10 (km)
Khi chạy hết 8 lít xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường là
8 x 10 = 80 (km)
Đáp số: 80 km
Bài thi liên quan
-
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
-
9 câu hỏi
-
28 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 có đáp án (cơ bản - Đề 2)
-
9 câu hỏi
-
28 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 có đáp án (cơ bản - Đề 3)
-
10 câu hỏi
-
28 phút
-
-
Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 3 có đáp án (cơ bản - Đề 4)
-
9 câu hỏi
-
28 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- 5 đề thi giữa kì 2 Toán 3 cơ bản (1251 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 2 Toán 3 nâng cao (2151 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 2 Toán 3 cơ bản (1097 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 2 Toán 3 nâng cao (1187 lượt thi)
- Đề thi cuối học kì II Toán 3 (21551 lượt thi)
- Đề thi cuối kì II môn Toán 3 (3966 lượt thi)
- Đề thi học kì II Toán 3 (5343 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 (29921 lượt thi)
- Đề thi học kì I môn Toán 3 (12387 lượt thi)
- Đề thi học kì I Toán 3 (6542 lượt thi)
- 20 Đề thi học kì I môn Toán 3 (6023 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 1 Toán 3 cơ bản (1273 lượt thi)
- 5 đề thi giữa kì 1 Toán 3 nâng cao (1257 lượt thi)
- Đề thi giữa kì I Toán 3 (1252 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 1 Toán 3 nâng cao (1208 lượt thi)
- 5 đề thi cuối kì 1 Toán 3 cơ bản (1121 lượt thi)