(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
-
2227 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. private /ˈpraɪvət/
B. protect /prəˈtekt/
C. reform /rɪˈfɔːm/
D. regard /rɪˈɡɑːd/
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1 khác với các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiếtCâu 2:
23/07/2024Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. accurate /ˈækjərət/
B. important /ɪmˈpɔːtnt/
C. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
D. erosion /ɪˈroʊʒən/
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1 khác với các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Choose A.
Câu 3:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some of the passengers looked green around the gills after the trip! Their faces turned pale.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
green around the gills: xanh xao, ốm yếu
A. tự tin
B. hấp dẫn
C. tràn đầy năng lượng
D. kiệt sức
=> green around the gills >< energetic
Tạm dịch: Một số hành khách trông xanh xao sau chuyến đi! Mặt họ tái đi.
Choose C.
Câu 4:
23/07/2024No one is quite sure why Walt Disney dressed the mouse in the shorts with two buttons and gave him the yellow shoes.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. wore out: làm hỏng, mòn
B. made up: trang điểm
C. took off: cởi bỏ (quần áo)
D. put on: mặc (quần áo)
=> dress (v) mặc (quần áo) >< take off
Tạm dịch: Không ai rõ tại sao Walt Disney lại mặc cho chú chuột chiếc quần đùi có hai cúc và đi đôi giày màu vàng cho chú chuột.
Choose C.
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. conserved /kənˈsɜːvd/
B. borrowed /ˈbɒrəʊd/
C. invited /ɪnˈvaɪtɪd/
D. complained /kəmˈpleɪnd/
=> Phương án C có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.
Choose C.
Câu 6:
20/07/2024Kiến thức: Phát âm
Giải thích:
A. academic /ˌækəˈdemɪk/
B. behave /bɪˈheɪv/
C. grade /ɡreɪd/
D. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/
=> Phương án A có phần gạch chân được phát âm là /ə/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.
Choose A.
Câu 7:
22/07/2024You couldn't give me a helping hand, ___________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính ở dạng phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Mệnh đề chính dùng trợ động từ “couldn’t” => câu hỏi đuôi: could
Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi một tay phải không?
Choose B.
Câu 8:
22/07/2024The telephones ________________ by Alexander Graham Bell
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ: S + was/were + VP2
Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell
Choose C.
Câu 9:
20/07/2024We should make full use __________ the Internet as it is an endless source of information.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: make full use of: tận dụng
Tạm dịch: Chúng ta nên tận dụng Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.
Choose C.
Câu 10:
27/12/2024The better the quality of health care, ______________ the life expectancy.
Đáp án B
Cấu trúc so sánh kép ‘càng ... càng ...’ diễn tả sự tăng dần của một sự vật/sự việc kéo theo sự tăng dần của sự vật/sự việc khác: The + short adj/adv-er + S1 + V1 + O1, the + short adj/adv-er + S2 + V2 + O2
Dịch nghĩa: Chất lượng chăm sóc sức khỏe càng tốt thì tuổi thọ càng cao.
Câu 11:
25/10/2024She has just bought ________________
Đáp án D
Trật tự tính từ OSSHACOMP: Opinion (quan điểm) - Size (kích cỡ) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng) - Color (màu sắc) - Origin (nguồn gốc) - Material (chất liệu) - Purpose (mục đích).
Trong câu này: beautiful là opinion (quan điểm), brand-new là age (tuổi), Swiss là origin (nguồn gốc) → beautiful brand-new Swiss.
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mua một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ mới đẹp.
Câu 12:
09/12/2024When we came in, they ___________ the meal for us.
Đáp án D
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).
Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + when + S2 + Vpast.
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến, họ đang chuẩn bị bữa ăn cho chúng tôi.
Câu 13:
22/07/2024The house felt terribly cold _____________ the fact that the central heating had been on all day.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in spite of + N/Ving: mặc dù
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. although + clause: mặc dù
D. because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Căn nhà cảm thấy lạnh khủng khiếp mặc dù thực tế là hệ thống sưởi trung tâm đã được bật cả ngày.
Choose A.
Câu 14:
20/07/2024_____________________ he will tell us about the match.
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: Sự phối hợp thì với “when” (diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai); When + S + V(HTĐ), S + V(TLĐ)
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, anh ấy sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.
Choose A.
Câu 15:
22/07/2024The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate assistance to any country ______________ by a disaster.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Ving: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Ex: The boy who sits next to you is my friend.
=> The boy sitting next to you is my friend.
+ VP2: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Ex: The bridge which was built in 1980 is 100 meters long.
=> The bridge built in 1980 is 100 meters long.
+ To V: Khi xuất hiện các từ only hoặc số thứ tự: first, second….
Ex: She is the last woman that comes to meeting.
=> She is the last woman to come to meeting.
- Trong câu: which was hit=> hit.
Tạm dịch: Sự tồn tại của một trung tâm như vậy được mong đợi để giúp đỡ các thành viên ASEAN tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ bất cứ quốc gia nào bị tàn phá bởi thiên tai.
Choose B.
Câu 16:
20/07/2024WHO's main activities are carrying out research on medical _______________ international health care.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Dùng danh từ sau tính từ “medical”.
Tạm dịch: Các hoạt động chính của WHO là thực hiện nghiên cứu về phát triển y tế và cải thiện chăm sóc sức khỏe quốc tế.
Choose A.
Câu 17:
20/11/2024Jack has an amazingly ___________memory and can easily recall the capitals of three hundred different countries in the world.
Đáp án D
attentive (adj) chăm chú, tập trung
reactive (adj) phản ứng nhanh, nhạy bén
tentative (adj) không chắc chắn, do dự
retentive (adj) có khả năng nhớ các sự kiện; dai, lâu
Dịch nghĩa: Jack có một trí nhớ cực kỳ tốt và có thể dễ dàng nhớ được thủ đô của ba trăm quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 18:
14/10/2024Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to ________ positive behavior change.
Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. bring about: mang lại
B. hold up: giữ lại
C. set off: khởi động
D. put off: trì hoãn
Dịch nghĩa: “Những cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và đưa vào các can thiệp y tế để mang lại thay đổi hành vi tích cực.”
Câu 19:
22/07/2024We have decided to _____________ our research into environmental waste to ensure high health standards in this city.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exaggerate (v): thổi phồng
B. outweigh (v): nặng hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
C. boost (v): đẩy mạnh, tăng tốc
D. broaden (v): mở rộng
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định mở rộng nghiên cứu của mình về chất thải môi trường để đảm bảo tiêu chuẩn cao về sức khỏe ở thành phố này.
Choose D.
Câu 20:
20/07/2024Winning the cup in 1998 was just a ___________ in the pan - they haven't won the match since then.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng
Tạm dịch: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng - họ chưa thắng trận nào kể từ đó.
Choose B.
Câu 21:
12/10/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger.
How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone - some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the "introduced predators' that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shinking rainforest cover of the Congo and Amazon river basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever.
Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta có: "Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger."
Dịch nghĩa:
“Các nhà khoa học đã xác định hai cách mà các loài có thể biến mất. Cách thứ nhất là thông qua sự tuyệt chủng thông thường hoặc "nền tảng", khi các loài không thích nghi được sẽ dần dần bị thay thế bởi các dạng sống thích nghi tốt hơn. Cách thứ hai là khi số lượng lớn các loài biến mất trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm sự kiện tuyệt chủng hàng loạt như vậy, mỗi lần đều bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc do sự phun trào địa chất, thay đổi khí hậu, hoặc va chạm với thiên thạch. Các nhà khoa học hiện nay tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác của các loài đang diễn ra – và lần này dấu vết của con người là nguyên nhân.
Chúng ta đang làm điều này như thế nào? Đơn giản là do chúng ta đòi hỏi ngày càng nhiều không gian hơn cho chính mình. Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng nhiều công cụ khác nhau, từ giáo mác, súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái giàu có nhất đã trở nên dễ bị tổn thương nhất. Tại Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất – khoảng 50 loài. Sự tàn phá này đã diễn ra trên khắp các quần đảo ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đến tuyệt chủng, những loài khác lại bị tiêu diệt bởi những "kẻ săn mồi được con người đưa vào": mèo, chó, lợn và chuột.
Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng lên. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và nội tạng, hoặc bị bắt làm thú cưng hoang dã. Ngày nay, mối đe dọa chính đến từ sự phá hủy môi trường sống mà các loài thực vật, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc thoát nước và xây đập làm ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn thủy sinh và ngành công nghiệp hải sản của chúng ta. Đánh bắt cá quá mức và sự phá hủy các rạn san hô mong manh đang phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Phá rừng đang gây thiệt hại đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu bị đe dọa nhiều nhất. Vùng che phủ rừng nhiệt đới ngày càng giảm ở các lưu vực sông Congo và Amazon, cùng các khu vực như Borneo và Madagascar, chứa đựng sự giàu có về các loài mà không nơi nào khác có. Khi những hecta quý giá này bị ngập lụt hoặc biến thành đồng cỏ và đất nông nghiệp khô cằn, những loài đó biến mất mãi mãi.”
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. Tốc độ tuyệt chủng của các loài vật ngày nay
B. Hai cách mà các loài vật biến mất
C. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài vật
D. Hoạt động của con người và tác động của nó đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài vật
Câu 22:
20/07/2024The word “assault” in paragraph 2 is closest in meaning to __________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “assault” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
assault (n): sự tấn công, công kích
A. development (n) sự phát triển
B. influence (n): sự ảnh hưởng
C. attack (n): sự tấn công
D. effort (n): sự nỗ lực
=> assault = attack
Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw.
Tạm dịch: Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy.
Choose C.
Câu 23:
20/07/2024All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT ____________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như một hình thức hủy hoại môi trường sống NGOẠI TRỪ _____.
A. việc chặt phá rừng việc
B. săn bắn các loài chim và động vật quý hiếm
C. phá hủy các rạn san hô
D. xây đập ở đầm lầy và sông ngòi
=> Có thể thấy cả ba phương án A, C và D đều đề cập đến việc phá hủy/ gây tổn hại đến rạn san hô, rừng, đầm lầy và song ngòi vốn là môi trường sống của nhiều loài động vật.
Choose B.
Câu 24:
23/07/2024Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì?
A. cuộc tấn công của loài người vào hệ sinh thái
B. hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn thương
C. những công cụ được con người sử dụng
D. thợ săn và kẻ săn mồi được du nhập
Thông tin: In Hawaii more than half of the native birds are now gone – some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the ‘introduced predators’ that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Tạm dịch: Ở Hawaii, hơn một nửa số lượng chim bản địa đã biến mất - khoảng 50 loài. Cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các quần đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột.
Choose D.
Câu 25:
20/07/2024The word “them” in paragraph 2 refers to _____________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. đại dương
B. động vật ăn thịt
C. con người
D. loài vật
Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the ‘introduced predators’ that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột.
Choose C.
Câu 26:
22/07/2024Which is no longer considered a major cause of the mass extinction under way currently?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào không còn được coi là nguyên nhân chính của sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra?
A. việc xây dựng các con đập qua sông
B. việc giết hại động vật để lấy các bộ phận cơ thể của chúng
C. sự phá hủy môi trường sống của các loài
D. sự thu hẹp lại của các rừng mưa nhiệt đới ở vùng nhiệt đới
Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Tạm dịch: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ.
Choose B.
Câu 27:
20/07/2024The word “butchered” in paragraph 3 is closest in meaning to __________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “butchered” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
butchered: bị giết
A. killed: bị giết
B. cooked: được nấu
C. traded: được trao đổi, mua bán
D. raised: bị nâng lên
=> butchered = killed
Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Tạm dịch: Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi là thú cưng man rợ.
Choose A.
Câu 28:
20/07/2024It can be inferred from the passage that ___________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng_____________
A. các nhà khoa học không thể xác định được nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài
B. săn bắn là yếu tố chính góp phần làm tăng tốc độ tuyệt chủng của các loài
C. sự tuyệt chủng hàng loạt hiện nay khác với năm trường hợp khác ở chỗ nó do con người gây ra
D. sự hủy hoại môi trường sống chỉ là một phần nhỏ vào sự tuyệt chủng hàng loạt của loài hiện nay
Thông tin:
- There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger. => chọn C
- Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. => loại B
- Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. => loại D
- Scientists have identified two ways in which species disappear. => loại A
Tạm dịch:
- Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn - và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người.
- Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ.
- Ngày nay, mối đe dọa chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống của thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại.
- Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất.
Choose C.
Dịch bài đọc
Nội dung dịch:
Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. Đầu tiên là thông qua các cuộc tuyệt chủng thông thường hoặc ‘nền’, nơi các loài không thích nghi được dần dần bị thay thế bằng các dạng sống thích nghi hơn. Thứ hai là khi số lượng lớn các loài đi đến tường trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm lần tuyệt chủng như vậy, mỗi lần được kích thích bởi các sự kiện tiến hóa đại hồng thủy gây ra bởi một số vụ phun trào địa chất, sự thay đổi khí hậu hoặc rác không gian đâm vào Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác của các loài hiện đang được tiến hành - và lần này dấu vân tay của con người đang được kích hoạt. Đơn giản bằng cách đòi hỏi ngày càng nhiều không gian cho bản thân. Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái đặc biệt phong phú đã được chứng minh là dễ bị tổn thương nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa hiện đã biến mất - khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đuổi đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước 'những kẻ săn mồi du nhập' mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. Săn bắt không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng hoặc bị lấy làm vật nuôi dã man. Ngày nay mối đe dọa chính đến từ sự phá hủy môi trường sống của các loài thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc tháo nước và đắp đập các vùng đất ngập nước và các dòng sông đang đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chính chúng ta. Đánh bắt quá mức và sự phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đang gây ra một thiệt hại đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi có nguy cơ đa dạng sinh học toàn cầu cao nhất. Độ che phủ của rừng nhiệt đới bị thu hẹp ở lưu vực sông Congo và sông Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có rất nhiều loài trên mỗi ha không nơi nào có được. Khi những ha đất quý giá đó bị nhấn chìm hoặc biến thành đồng cỏ khô cằn và đất trồng trọt, những loài như vậy sẽ biến mất vĩnh viễn.
Câu 29:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There are possibly a hundred people at the meeting.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu gốc: Có thể có một trăm người trong cuộc họp.
A. Nên có một trăm người tại cuộc họp.
B. Có thể có một trăm người tại cuộc họp.
C. Phải có một trăm người tại cuộc họp.
D. Phải có một trăm người tại cuộc họp.
Tạm dịch: Có thể có một trăm người tại cuộc họp.
Choose B.
Câu 30:
22/07/2024"I will never forget our first dating," Anna said.
Kiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp
Giải thích:
Câu gốc: “Tôi sẽ không bao giờ quên lần hẹn hò đầu tiên của chúng tôi,” Anna nói.
A. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên buổi hẹn hò đầu tiên của họ. => Sai: chưa lùi thì
B. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi. => Sai: our => their
C. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ đầu tiên của họ.
D. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ của chúng tôi. => Sai: chưa lùi thì
Tạm dịch: Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ đầu tiên của họ.
Choose C.
Câu 31:
22/07/2024The last time she took her children to the zoo was two months ago.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: The last time + S + V(QK)… = S + haven’t/hasn’t + VP2…
Câu gốc: Lần cuối cùng cô đưa các con đi chơi sở thú là cách đây hai tháng.
A. Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú hai tháng trước. => Không phù hợp nghĩa
B. Cô ấy đã đưa các con của cô ấy đến sở thú được hai tháng. => Không phù hợp nghĩa
C. Cô ấy đã có hai tháng để đưa các con của cô ấy đến sở thú. => Không phù hợp nghĩa
D. Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú trong hai tháng.
Tạm dịch: Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú trong hai tháng.
Choose D.
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known. They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto," when the teenage boys of the Masai become men.
Eunoto lasts for many days and Masai people travel across the region to get to a special place near the border between Kenya and Tanzania. The teenage boys who travel with them are called "warriors." This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes.
At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations. Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them. Later in the day, the boys run around the Osingira, going faster and faster each time.
The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child's hair and gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise.
On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Later in life, they will be the leaders of their communities.
(Adapted from "Life" by John Hughes, Helen Stephenson and Paul Dummett)
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Cuộc hành trình của các cậu bé thiếu niên Masai đến lễ hội Eunoto
B. Những lý do giải thích cho sự nổi tiếng của người Masai so với các bộ lạc châu Phi khác
C. Buổi lễ đánh dấu sự bắt đầu trưởng thành của các cậu bé Masai
D. Tầm quan trọng của Eunoto trong cuộc sống của người dân châu Phi
Thông tin: There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known.
Tạm dịch: Có rất nhiều bộ lạc châu Phi nhưng đối với nhiều người, tộc Masai là bộ tộc được biết đến nhiều nhất.
Choose C.
Câu 33:
20/07/2024The word "them" in paragraph 3 refers to ___________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. mẹ của họ
B. những cậu bé
C. các bộ lạc khác nhau
D. các trưởng lão
Thông tin: Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them.
Tạm dịch: Sau đó, các trưởng lão cao cấp từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai vào trong để gặp họ.
Choose D.
Câu 34:
21/07/2024The word “alter" in paragraph 4 is closest in meaning to __________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “alter” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. khác nhau
B. phân biệt
C. duy trì
D. thay đổi
=> alter (v) thay đổi = change
Thông tin: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off.
Tạm dịch: Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình của họ ở Eunoto. Tóc của các chàng trai Masai rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt đi.
Choose D.
Câu 35:
20/07/2024According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cậu thiếu niên làm gì ở Eunoto?
A. Thay quần áo của họ
B. Đánh nhau với các bộ lạc khác
C. Vẽ cơ thể của họ
D. Nhận tên mới
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations.
Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên sơn lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi được gọi là "Osingira", một căn phòng thiêng ở giữa lễ kỷ niệm.
Choose C.
Câu 36:
20/07/2024According to the passage, which of the following is TRUE?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các nam thiếu niên Masai được cho lời khuyên từ những người lớn tuổi trước khi theo học tại Eunoto.
B. Eunoto là lễ dành cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.
C. Các nam thiếu niên Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi theo học tại Eunoto.
D. Eunoto kéo dài trong một ngày trên toàn khu vực giữa Kenya và Tanzania.
Thông tin: The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Tạm dịch: Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và sinh con.
Choose C.
Dịch bài đọc
Hướng dẫn dịch:
Có rất nhiều bộ lạc châu Phi nhưng đối với nhiều người, tộc Masai là bộ tộc được biết đến nhiều nhất. Họ nổi tiếng với trang phục màu đỏ tươi và các nghi lễ của họ với nhiều âm nhạc và khiêu vũ. Có lẽ, một trong những nghi lễ đầy màu sắc nhất là lễ hội "Eunoto", khi các chàng trai tuổi teen của Masai trở thành nam giới.
Eunoto kéo dài nhiều ngày và người Masai đi khắp vùng để đến một địa điểm đặc biệt gần biên giới giữa Kenya và Tanzania. Những cậu bé tuổi teen đi cùng họ được gọi là "chiến binh". Đây là một cái tên truyền thống từ xưa khi những chàng trai trẻ chiến đấu với các bộ tộc khác.
Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên sơn lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng thiêng liêng ở giữa lễ kỷ niệm. Sau đó, các trưởng lão cao cấp từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai vào trong để gặp họ. Cuối ngày, các cậu bé chạy quanh Osingira, mỗi lúc một nhanh hơn.
Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình của họ ở Eunoto. Tóc của các chàng trai Masai rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt đi. Trong văn hóa Masai, tóc là một biểu tượng quan trọng. Ví dụ, khi một đứa trẻ lớn lên thành trẻ sơ sinh, người mẹ cắt tóc cho đứa trẻ và đặt tên cho đứa trẻ. Trong một đám cưới Masai, tóc của cô dâu cũng được cắt bỏ khi cô ấy trở thành phụ nữ. Và vì vậy, tại Eunoto, mẹ của cậu bé tuổi teen cắt tóc cho cậu bé lúc mặt trời mọc.
Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại các trưởng lão một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng cái đầu và kiến thức của bạn. "Sau đó, mọi người bắt đầu quay trở lại ngôi nhà và vùng đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và sinh con. Sau này lớn lên, chúng sẽ là những người lãnh đạo cộng đồng của chúng.
Câu 37:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
George is asking his mum.
- George: "Is it okay if I stay at my friend Jack's house overnight?"
- George's mum: _________________. You haven't done your chores."
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
George đang hỏi mẹ của mình.
- George: "Có ổn không nếu con ở nhà bạn Jack của con qua đêm?"
- Mẹ của George: “_______. Con đã không làm việc nhà của mình. "
A. Không sao đâu => Không phù hợp nghĩa
B. Mẹ không nghĩ rằng con có thể
C. Đó là sự thật => Không phù hợp nghĩa
D. Tất nhiên => Không phù hợp nghĩa
Tạm dịch: George đang hỏi mẹ của mình.
- George: "Có ổn không nếu con ở nhà bạn Jack của con qua đêm?"
- Mẹ của George: “Mẹ không nghĩ rằng con có thể. Con đã không làm việc nhà của mình. "
Choose B.
Câu 38:
20/07/2024Lucy is talking to Huong, her Vietnamese friend, about air pollution in Hanoi.
- Lucy: "Is there anything we can do about the toxic air pollution in Hanoi recently?"
- Huong: “________________ but the only thing we can do is to avoid outdoors and wear masks.”
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Lucy đang nói chuyện với Hương, một người bạn Việt Nam của cô ấy, về tình trạng ô nhiễm không khí ở Hà Nội.
- Lucy: "Chúng ta có thể làm gì trước tình trạng ô nhiễm không khí độc hại ở Hà Nội gần đây không?"
- Hương: “_______ nhưng điều duy nhất chúng tôi có thể làm là tránh ra ngoài trời và đeo khẩu trang.”
A. Điều đó thật dễ dàng => Không phù hợp nghĩa
B. Tôi sẽ nói có => Không phù hợp nghĩa
C. Bạn đang nói với tôi => Không phù hợp nghĩa
D. Tôi không nghĩ rằng tôi biết câu trả lời
Tạm dịch: Lucy đang nói chuyện với Hương, một người bạn Việt Nam của cô ấy, về tình trạng ô nhiễm không khí ở Hà Nội.
- Lucy: "Chúng ta có thể làm gì trước tình trạng ô nhiễm không khí độc hại ở Hà Nội gần đây không?"
- Hương: “Tôi không nghĩ rằng tôi biết câu trả lời nhưng điều duy nhất chúng tôi có thể làm là tránh ra ngoài trời và đeo khẩu trang.”
Choose D.
Câu 39:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mrs. Mai, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival.
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
Dùng tính từ sở hữu “her” để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ “Mrs.Mai”
⇨ Sửa: his => her
Tạm dịch: Bà Mai cùng với những người bạn từ Việt Nam sang dự lễ hội.
Choose D.
Câu 40:
09/11/2024My mother and her friends always went out together every weekend
Đáp án A
Dấu hiệu nhận biết thì HTĐ: ‘always – luôn luôn’ và ‘every weekend – mỗi cuối tuần’
→ Sửa ‘went’ thành ‘go’.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi và bạn bè của bà ấy luôn đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
Câu 41:
13/08/2024A current survey indicates that lower income tax on overtime earnings might act as a stimulant to industry.
Đáp án C
Sửa ‘earnings (n) thu nhập’ thành ‘pay (n) tiền lương’ → overtime pay (n) lương làm tăng ca
Dịch nghĩa: Một cuộc khảo sát hiện tại chỉ ra rằng việc giảm thuế thu nhập đối với tiền lương tăng ca có thể đóng vai trò như một chất kích thích đối với ngành công nghiệp.
Câu 42:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (42) ___________ many basic necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (43) ____________ are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Money increases the position of the person in the society and (44) ___________ a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (45) ___________. only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (46) ________________ to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
(Adapted from https://www.indiacelebrating.com)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. few + N (số nhiều đếm được): rất ít
B. some + N: một vài
C. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. other + N (số nhiều): vài cái khác
Thông tin: We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and many other basic necessities of life which are almost impossible to buy without money.
Tạm dịch: Chúng ta cần tiền để thực hiện những nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm, và nhiều nhu cầu thiết yếu khác của cuộc sống mà hầu như không thể mua được nếu không có tiền.
Choose D.
Câu 43:
20/07/2024Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người “people in the society”
Thông tin: People in the society who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Tạm dịch: Những người trong xã hội giàu có và có tài sản được coi là người danh giá và được xã hội tôn trọng, tuy nhiên một người nghèo bị coi là thù hận mà không có ấn tượng tốt đẹp nào.
Choose B.
Câu 44:
23/07/2024Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt
Thông tin: Money increases the position of the person in the society and gives a good impression to him.
Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của một người trong xã hội và tạo ấn tượng tốt cho anh ta.
Choose A.
Câu 45:
20/07/2024Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Moreover: ngoài ra
C. Besides: bên cạnh đó
D. Therefore: do đó
Thông tin: All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm được nhiều tiền hơn thông qua công việc tốt hoặc kinh doanh để đáp ứng mọi nhu cầu ngày càng cao của thời đại hiện đại. Tuy nhiên, chỉ có rất ít người có được cơ hội hoàn thành ước mơ trở thành triệu phú của họ.
Choose A.
Câu 46:
20/07/2024Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Access to: tiếp cận với
Thông tin: People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
Tạm dịch: Người dân ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn người ở nông thôn hoặc lạc hậu do người dân thành thị tiếp cận nhiều hơn với công nghệ và có nhiều cơ hội hơn do nguồn dễ dàng.
Choose B.
Dịch bài đọc
Hướng dẫn dịch:
Trong một xã hội và thế giới cạnh tranh và tốn kém như vậy, không ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền. Chúng ta cần tiền để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm, và nhiều nhu cầu cơ bản khác của cuộc sống mà hầu như không thể mua được nếu không có tiền. Những người trong xã hội giàu có và có tài sản được coi là người danh giá và được xã hội tôn trọng, tuy nhiên một người nghèo bị coi là thù hận mà không có ấn tượng tốt đẹp nào.
Tiền bạc làm tăng vị thế của một người trong xã hội và tạo ấn tượng tốt cho anh ta. Tất cả chúng ta đều muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm được nhiều tiền hơn thông qua công việc tốt hoặc kinh doanh để đáp ứng mọi nhu cầu ngày càng cao của thời đại hiện đại. Tuy nhiên, chỉ có rất ít người có được cơ hội hoàn thành ước mơ trở thành triệu phú của họ.
Vì vậy, tiền là thứ vô cùng quan trọng trong suốt cuộc đời. Tất cả mọi người đều cần tiền, dù giàu hay nghèo, sống ở thành thị hay nông thôn. Người dân ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn người ở nông thôn hoặc lạc hậu do người dân thành thị tiếp cận nhiều hơn với công nghệ và có nhiều cơ hội hơn do nguồn dễ dàng.
Câu 47:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Câu gốc: Chúng tôi gần như đã từ bỏ hy vọng. Lúc đó, nhóm cứu hộ đã đến.
A. Mãi đến khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => Sai nghĩa
B. Sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => Sai nghĩa
C. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến.
D. Nếu nhóm cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ không từ bỏ hy vọng. => Sai nghĩa
Tạm dịch: Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến.
Choose C.
Câu 48:
20/07/2024John got a terminal illness. He couldn't get out of the bed on his own.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Dịch nghĩa: John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra khỏi giường.
Xét các đáp án:
A. Bệnh của John đã quá giai đoạn cuối nên anh ấy không thể tự mình ra khỏi giường. => Câu này sai vì trong câu gốc dùng thì quá khứ đơn còn ở đây lại dùng thì hiện tại đơn.
B. John vừa bị bệnh nặng hơn thì anh ấy không thể tự mình ra khỏi giường. => Sai nghĩa
C. Nếu không phải vì căn bệnh nan y, John sẽ có thể tự mình ra khỏi giường. => Không thể dùng câu điều kiện loại 2 ở đây vì câu gốc đã là ở thì quá khứ đơn, nếu chuyển sang câu điều kiện phải chuyển thành câu điều kiện loại 3. (Câu điều kiện không có thực ở quá khứ.)
D. John bệnh nặng đến nỗi anh ấy không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.
Tạm dịch: John bệnh nặng đến nỗi anh ấy không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.
Choose D.
Câu 49:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Ray Kurzweil suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. không thể tránh khỏi
B. vô hình
C. không thể áp dụng
D. không thể nhận ra
=> inevitable = unavoidable (adj) không thể tránh khỏi
Tạm dịch: Ray Kurzweil cho rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự trỗi dậy không thể tránh khỏi của trí tuệ nhân tạo.
Choose A.
Câu 50:
24/12/2024His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him anymore.
Đáp án B
respect (n) sự tôn trọng
rudeness (n) sự thô lỗ, bất lịch sự = impudence (n) sự không thận trọng, sự khinh suất
obedience (n) sự vâng lời, tuân lệnh
agreement (n) sự đồng ý, thỏa thuận
Dịch nghĩa: Sếp của anh ta đã quá chán ngán sự xấc xược của anh ta và không muốn thuê anh ta nữa.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2226 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1673 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1183 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2177 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2171 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (626 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (1014 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1055 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1136 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1478 lượt thi)