Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (mới) (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 4)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 4)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa (Đề 4)

  • 4796 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

regional /ˈridʒənl/ (adj) thuộc vùng, địa phương

gender /'dӡendә/ (n) giống, giới tính

surgeon /'sə:dʤən/ (n) bác sĩ phẫu thuật

singular /ˈsiŋɡjulə/ (adj) dạng số ít, cá nhân

Từ ‘singular’ có âm ‘g’ phát âm là /g/, các từ còn lại âm ‘g’ phát âm là /dʒ/ → Chọn D.


Câu 2:

29/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các đáp án, ta thấy đáp án B được phát âm là /eǝ/, các đáp án khác phát âm là / eɪ/.

Dịch nghĩa:

A. shame /∫eɪm/ (n): sự xấu hổ

B. care /keǝr/ (n): sự chăm sóc

C. make /meɪk/ (v): làm, chế tạo

D. skate /skeɪt/ (v): trượt băng


Câu 5:

01/08/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The report shows that poor families spend a larger proportion of their _____ on food

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. wage (n): lương

B. debt (n): nợ

C. tip (n): tiền boa, tiền thưởng

D. income (n): thu nhập

Dịch nghĩa: “Báo cáo cho thấy rằng các gia đình nghèo chi một tỷ lệ lớn hơn trong thu nhập của họ cho thực phẩm.”


Câu 6:

20/07/2024

I was in the hospital for a week after I contracted malaria, but now I'm back home, and I'm on the _____ .

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh.

Ta có: cụm từ “on the mend: đang bình phục”

Dịch nghĩa: “Tôi đã ở bệnh viện một tuần sau khi mắc bệnh sốt rét, nhưng bây giờ tôi đã trở về nhà và đang bình phục.”


Câu 9:

29/07/2024

Sarah is _____ at playing the guitar than her brother.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có cấu trúc so sánh hơn: “S + tobe + short_adj_er + than + S2”

Trong câu so sánh hơn có tính từ đặc biệt “good => better”

Dịch nghĩa: “Sarah chơi ghi-ta tốt hơn anh trai của cô.”


Câu 10:

26/07/2024

On March 23rd, 2021, the Sputnik V vaccine _____ in Vietnam "for emergency use" to help achieve the total target of 150 million doses

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy: “On March 23rd, 2021” => dấu hiệu thì QKĐ

Ta có: cấu trúc câu bị động thì QKĐ “ S + was/were + V_PII”

Dịch nghĩa: “Vào ngày 23/3/2021, vắc xin Sputnik V được phê duyệt tại Việt Nam “để dùng khẩn cấp” giúp đạt được tổng chỉ tiêu 150 triệu liều.”


Câu 11:

20/07/2024

Don’t forget _______ the door before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu: “don’t forget + to V_inf: dùng để nhắc nhở ai đó đừng có quên làm gì.”

Dịch nghĩa: “Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ.”


Câu 13:

19/07/2024

All of the villagers had been evacuated to safe place _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu: By the time/ Before QKĐ, QKHT.

Xét các đáp án, ta thấy mệnh đề chính động từ “had been evacuated” chia ở thì QKHT -> loại các đáp án chia ở thì HTĐ và TLĐ.

Dịch nghĩa:”Tất cả dân làng đã được sơ tán đến nơi an toàn ngay trước khi núi lửa phun trào.”


Câu 14:

20/07/2024

The book _________ by Stephen King is very popular.

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng câu bị động rút gọn, ta bỏ động từ ‘to be’ và giữ lại động từ phân từ hai (PII) → Chọn B.

Dịch nghĩa: Cuốn sách được viết bởi Stephen King rất được ưa chuộng.


Câu 15:

25/07/2024

Your brother has been shortlisted for the interview, _____ ?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì HTHT → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTHT, chủ ngữ ‘your brother’ đổi thành ‘he’ và dùng trợ động từ dạng phủ định thì HTHT là “hasn’t” → Chọn C.

Dịch nghĩa: Anh trai bạn đã được chọn vào danh sách phỏng vấn, phải không?


Câu 16:

20/07/2024

Endangered species may be at risk due to factors such as habitat loss, poaching and _____ species

Xem đáp án

Đáp án A

Từ vựng

A. invasive (adj) xâm chiếm, xâm lấn

B. invade (v) xâm lấn, xâm chiếm

C. invasion (n) sự xâm lược, sự xâm chiếm

D. invasively (adv) xâm lấn, xâm lược

Từ cần điền là một tính từ đứng trước danh từ “species” → Chọn A.

Dịch nghĩa: Các loài đang bị nguy cơ tuyệt chủng có thể gặp nguy hiểm do các yếu tố như mất môi trường sống, săn bắt trái phép và loài xâm lấn.


Câu 18:

19/07/2024

He entered the room quietly while she _____ a romantic piece of music on her piano.

Xem đáp án

Đáp án A

Hành động đột nhiên xen vào (thì QKD) một hành động khác đang diễn ra tại một thời điểm (thì QKTD)

Dịch nghĩa: Anh ấy vào phòng một cách lặng lẽ trong lúc cô ấy đang chơi một bản nhạc lãng mạn bằng piano.


Câu 20:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There's a feeling of accomplishment from having a job and all that goes with it.

Xem đáp án

Đáp án C

involvement (n) Sự tham gia

prosperity (n) Sự thịnh vượng

achievement (n) Thành tựu = accomplishment (n) thành tựu, sự hoàn thành

contribution (n) Sự đóng góp

Dịch nghĩa: Có một cảm giác thành công khi có việc làm và tất cả những gì đi kèm với nó.

 


Câu 21:

20/07/2024

I found the movie completely engrossing from beginning to end. It's such a pity that you haven't seen it.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa của từ, ta có “engrossing (adj): rất thú vị”

Xét các đáp án:

A. daunting (adj): làm thoái chí, nản chí

B. interesting (adj): thú vị

C. embarrassing (adj); xấu hổ

D. shocking (adj): gây sửng sốt

Dịch nghĩa: “Tôi thấy bộ phim rất thú vị từ đầu đến cuối. Thật tiếc khi bạn không được xem.”


Câu 23:

22/07/2024

Doing voluntary work is a rewarding experience.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: rewarding (adj): có giá

Xét nghĩa của các đáp án, ta có

A. beneficial (adj): có lợi, tốt

B. worthwhile (adj): đáng giá

C. worthless (adj): vô dụng

D. satisfying (adj): làm thỏa mãn

Dịch nghĩa: “ Làm công việc tình nguyện là một trải nghiệm đáng giá.”


Câu 25:

21/07/2024

Laura: "I think swimming helps us exercise all our muscles" - David: “_____.”


Câu 31:

18/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

For recent graduates, internships may become a stepping stone to full-time, paid employment. Before accepting an offer to work as an intern you should get some information about the company's reputation of procuring their interns and decide accordingly. If they usually hire one intern but have tens of employees working day and night, it is better to look for other companies. The best place to have an internship position is an organization that gives you an opportunity to gain real work experience and develop your skills instead of using you as a cheap worker.

Another thing that should be considered is the size of the company. Sometimes bigger and more established organizations are better as they have a clear hierarchy and therefore it gives you a clear idea of your position and the job description and most importantly, it will be easier to get a mentor. Startups with only five employees are usually more flexible in terms of job responsibilities and therefore it makes it harder to define your position and get mentors.

After you choose a company, do a little research on the company including the people who work there. You can do a Google search and comb social media such as LinkedIn, Facebook and Twitter to dig deep about the company's hiring managers and what they expect from a new employee.

Social media is also very useful to keep in touch with as many people as you can and build your network. Do not hesitate to maintain any personal connection you have because those connections could be the first ones who inform you about a new job opening or any vacant positions you can apply for.

If you aim for a dream job, do not overlook an entry-level position just because it offers a mediocre salary. Entry-level employees are more likely to be given room to grow and learn from their mistakes. They will also be able to figure out the job routines and get used to them when they actually get the position they have been dreaming about.

The word "procuring” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

A. dismissing (v) sa thải

B. training (v) huấn luyện, đào tạo

C. hiring (v) thuê, tuyển dụng = procuring (v)

D. interviewing (v) phỏng vấn

Thông tin: Before accepting an offer to work as an intern you should get some information about the company's reputation of procuring their interns and decide accordingly.

(Trước khi chấp nhận lời đề nghị làm thực tập, bạn nên tìm hiểu thông tin về danh tiếng của công ty trong việc tuyển dụng thực tập sinh và đưa ra quyết định phù hợp.)


Câu 32:

18/07/2024

What is the advantage of taking an entry-level position?


Câu 33:

22/07/2024

The word “them” in paragraph 4 refers to _____ .


Câu 34:

23/07/2024

Why is a more established organization a better place to work as an intern?


Câu 35:

23/07/2024

Why is networking important for recent graduates?


Câu 36:

19/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it's highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren't the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.

What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child's opinion on that behavior and discuss whether a player's skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player's contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together.

Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it's amusing or even consider it's a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.

However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasize to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don't gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.

The word "accentuate" in paragraph 4 can be best replaced by _____ .


Câu 37:

18/07/2024

According to paragraph 2 what should parents teach their children through watching sports?


Câu 38:

18/07/2024

Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?


Câu 40:

22/07/2024

The word "They" in paragraph 4 refers to _____.


Câu 41:

17/07/2024

Which of the following does the passage mainly discuss?


Câu 42:

12/07/2024

According to paragraph 1. misconduct exhibited by players may lead children to think that _____.


Câu 43:

01/08/2024

Mark the letter A.B.C. or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction following questions.

The Simpsons have a barbecue in the garden when it suddenly started to rain

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa, ta thấy hành động xảy ra trong quá khứ => động từ “have” cần chia thì quá khứ.

Ta thấy hành động “have a barbecue” đang diễn ra thì hành động “started to rain” đột ngột xảy ra.

Sửa: “have => were having”

Dịch nghĩa: “Gia đình Simpson đang tổ chức tiệc nướng trong vườn thì đột nhiên trời bắt đầu mưa.”


Câu 46:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My cousin started investing in stocks in 2018

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh sự việc câu chính.

Dịch nghĩa:

“Anh họ tôi bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu vào năm 2018.

A. Anh họ tôi đã đầu tư vào cổ phiếu từ năm 2018.

B. Anh họ tôi đã không đầu tư vào cổ phiếu kể từ năm 2018.

C. Lần cuối cùng anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu là vào năm 2018.

D. Đây là lần đầu tiên anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu


Câu 47:

18/07/2024

"You got an A in Chemistry Congratulations!" Peter said to his classmate


Câu 48:

25/10/2024

Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc ‘needn't have + PII’ dùng để nói rằng ai đó đã làm điều gì trong quá khứ, nhưng điều đó không cần thiết.

Dịch nghĩa: Sally đã trả trước cho chuyến đi của mình, nhưng điều đó không cần thiết.

→ Sally không cần phải trả tiền trước cho chuyến đi của mình.


Câu 49:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

She didn't take her father's advice. That's why she is bored with her work


Câu 50:

22/07/2024

I arrived at work. The assistant knocked at the door


Bắt đầu thi ngay