(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
-
2149 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The president, with his wife and children, are at home watching the news on television.
S1, along with/together with/with S2 => V chia theo S1
=> Sửa “are” thành “is” vì “the president” là N số ít
Tạm dịch: Tổng thống cùng vợ con đang ở nhà xem tin tức trên tivi.
Choose B.Câu 2:
22/07/2024When there are diametrically opposing views on a big issue that concerns millions of people, doing comprehensible research just makes sense.
comprehensible (adj): dễ hiểu
comprehensive (adj): toàn diện
=> sửa thành comprehensive
Tạm dịch: Khi có những quan điểm hoàn toàn trái ngược nhau về một vấn đề lớn liên quan đến hàng triệu người, thì việc thực hiện nghiên cứu toàn diện sẽ rất có ý nghĩa.
Choose D.
Câu 3:
22/07/2024I prefer the second option - their advantages are simplicity and cheapness.
=> sửa their thành its
Tạm dịch: Tôi thích tùy chọn thứ hai hơn - ưu điểm của chúng là đơn giản và rẻ tiền.
Choose D.
Câu 4:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'm sorry. I didn't do my homework.", Huyen said to her teacher.
Giải thích: apologize (v): xin lỗi
Tạm dịch: "Em xin lỗi. Em chưa làm bài", Huyền nói với cô giáo.
Choose A.
Câu 5:
22/07/2024Peter hasn't gone abroad to travel for nearly 5 years.
Giải thích: S + HTHT + thời gian = S + last + QKĐ
Tạm dịch: Peter đã không ra nước ngoài du lịch trong gần 5 năm.
Choose A.
Câu 6:
22/07/2024It is possible that we won't have to take an entrance exam this year.
Giải thích: possible = might
Tạm dịch: Có thể là chúng tôi sẽ không phải làm bài kiểm tra đầu vào trong năm nay.
Choose A.
Câu 7:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Numbers of butterflies are shrinking rapidly as the environment changes.
Giải thích:
A. dwindling: giảm, co lại
B. decreasing: giảm (số lượng, ….)
C. diminishing: giảm
D. developing: tăng
=> shrinking: giảm >< developing: tăng
Tạm dịch: Số lượng bướm đang giảm nhanh chóng khi môi trường thay đổi.
Choose D.
Câu 8:
22/07/2024Marketing provided women with an economic base for accumulating wealth for conversion into prestigious titles and political power.
Giải thích:
A. admirable: đáng ngưỡng mộ
B. distinguished: xuất chúng
C. humble: khiêm tốn
D. respected: được kính trọng
=> prestigious: uy tín >< humble
Tạm dịch: Tiếp thị cung cấp cho phụ nữ cơ sở kinh tế để tích lũy của cải để chuyển đổi vào danh hiệu uy tín và quyền lực chính trị.
Choose C.
Câu 9:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. attire /əˈtaɪər/
B. aspect /ˈæspekt/
C. honour /ˈɑːnər/
D. advent /ˈædvent/
Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại là âm tiết 1
Choose A.
Câu 10:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
A. energy /ˈenərdʒi/
B. habitat /ˈhæbɪtæt/
C. chemical /ˈkemɪkl/
D. disposal /dɪˈspəʊzl/
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là thứ nhất
Choose D.
Câu 11:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The resignation of the chairman of the board came like a bolt from _____________
Giải thích:
A bolt from the blue: điều đột ngột
Tạm dịch: Việc từ chức của chủ tịch hội đồng quản trị đến như một điều đột ngột
Choose C.
Câu 12:
22/07/2024___________ she is, the more arrogant and selfish she becomes.
Giải thích: Cấu trúc: the more …, the more …..
Tạm dịch: Cô ấy càng giàu, cô ấy càng trở nên kiêu ngạo và ích kỷ.
Choose C.
Câu 13:
22/07/2024________________ the game is brand new, numerous students are attracted to it.
Giải thích: Because: bởi vì + Mệnh đề
Tạm dịch: Vì trò chơi còn mới, rất nhiều học sinh bị thu hút.
Choose C.
Câu 14:
22/07/2024She ____________ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.
Giải thích: For hours: mấy tiếng đồng hồ => nhấn mạnh thời gian
Tạm dịch: Cô ấy đã học tiếng Pháp hàng giờ, nhưng cô ấy vẫn không nhớ hết chúng.
Choose D.
Câu 15:
23/07/2024Every year several languages ________________. Some people think that this is not important because life will be easier if there are fewer languages in the world.
Đáp án B
Xét về nghĩa của từ.
A. die off: chết dần (dùng cho một nhóm động vật, thực vật hoặc nhóm người nào đó)
B. die out: tuyệt chủng dần hoặc biến mất dần (dùng miêu tả sự biến mất của hiện tượng, sự vật sự việc)
C. die away: ngày càng yếu đi và cuối cùng là biến mất (dùng cho âm thanh)
D. die down: lắng xuống (không liên quan đến cái chết)
Dịch nghĩa: “ Mỗi năm sẽ có một số ngôn ngữ biến mất dần. Một số người cho rằng điều này không quan trọng vì cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nếu có ít ngôn ngữ hơn treenn thế giới.”
Câu 16:
22/07/2024Many parents are afraid that their children are becoming less familiar _________ their traditions.
Giải thích: Familiar with sth: quen thuộc với cái gì
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ sợ rằng con cái của họ đang trở nên ít quen thuộc với truyền thống của họ Choose A.
Câu 17:
22/07/2024A quilt that looks ordinary _______________ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.
Giải thích:
On a bed
Rút gọn mệnh đề ở câu chủ động
Tạm dịch: Một chiếc chăn trông bình thường khi nằm trên giường có thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên bức tường trắng.
Choose C.
Câu 18:
22/07/2024Over the last couple of years, Google has been rated the most strongly recommended _______app that most frequently gets updated.
Giải thích: navigation app: app định vị
Tạm dịch: Trong vài năm qua, Google đã được đánh giá là ứng dụng định vị được khuyên dùng nhiều nhất và được cập nhật thường xuyên nhất.
Choose C.Câu 19:
22/07/2024My vegetarian diet seems to be ____________ because I've lost five pounds since I started this diet.
Giải thích:
A. operating: đang tiến hành
B. progressing: tiến bộ
C. performing: đang trình diễn
D. working: có hiệu quả
Tạm dịch: Chế độ ăn chay của tôi dường như là hiệu quả vì tôi đã giảm được 5 cân kể từ khi tôi bắt đầu chế độ ăn kiêng này.
Choose D.
Câu 20:
23/07/2024We should never let misfortune and disabilities get in our ________ to success.
Giải thích: Way to success: đường tới thành công
Tạm dịch: Chúng ta đừng bao giờ để bất hạnh và khuyết tật cản trở thành công của mình.
Choose A.
Câu 21:
22/07/2024Someone has just arrived, _______?
Giải thích: vế trái là thì HTHT ở câu khẳng định
Tạm dịch: Ai đó vừa mới đến, phải không?
Choose B.
Câu 22:
22/07/2024The government's major __________ has not only included legal, economic, and political gains but also changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.
Giải thích:
A. power: quyền lực
B. civilization: sự văn minh
C. status: tình trạng
D. achievement: thành tựu
Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm các lợi ích pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai của họ và kiếm sống.
Choose D.
Câu 23:
23/07/2024That rising star won't appear in the commercial, _____________
Giải thích: until: cho đến khi
Tạm dịch: Ngôi sao đang lên đó sẽ không xuất hiện trong quảng cáo, cho đến khi hợp đồng được kí
Choose A.
Câu 24:
23/07/2024She has ___________ her portrait framed and it's up on the wall of her living room.
Giải thích: Get sth done: khiến cái gì được hoàn thành
Tạm dịch: Cô ấy đã đóng khung bức chân dung của mình và nó treo trên tường phòng khách của cô ấy.
Choose C.
Câu 25:
22/07/2024The old man has recently purchased a
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> charming: đẹp (quan điểm), 19th-century (age), Chinese (origin)
Tạm dịch:
Ông già gần đây đã mua một hòn đá đẹp của Trung Quốc từ thế kỉ 19
Choose D.
Câu 26:
22/07/2024Section 6: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best response to each of the following exchanges.
Jackson: "I get impatient when the teacher doesn't tell us the answer." - Rose: " _______________”
Giải thích: hurry up: nhanh chóng
Tạm dịch:
Jackson: "Tôi mất kiên nhẫn khi giáo viên không cho chúng tôi biết câu trả lời." - Hoa hồng: " _______________"
A. Vâng, thật khó để nghĩ ra câu trả lời.
B. Vâng, tôi ước cô ấy sẽ nhanh lên.
C. Vâng, cô ấy sẽ biết câu trả lời.
D. Vâng, cô ấy nói quá nhanh.
Choose B.
Câu 27:
22/07/2024Amy: "Would you mind sending those flowers to Mrs. Brown?" - Mark: " The old man has recently purchased a
A. 19th-century charming stone Chinese
B. charming, Chinese 19th-century stone
C. stone 19th-century charming Chinese
D. charming 19th-century Chinese stone
________________”
Giải thích:
Would you mind doing sth?: Bạn có phiền…. không?
Amy: "Bạn có thể gửi những bông hoa đó cho bà Brown được không?" - Đánh dấu: " ________________"
A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm ngay bây giờ.
B. Anh ấy sẽ không phiền đâu.
C. Không, tôi có thể tự giải quyết được.
D. Tôi sẽ nếu tôi là bạn.
Choose A.
Câu 28:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Given the American manufacturing tradition, it was also inevitable that cars would be produced in larger volume at lower prices than in Europe. The absence of tariff barriers between the states encouraged sales over a wide geographic area. Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States.
This in turn required the standardization of products and resulted in the volume production of such commodities as firearms, sewing machines, bicycles, and many other items. In 1913, the United States produced some 485,000 of the world total of 606,124 motor vehicles.
The Ford Motor Company greatly outpaced its competitors in reconciling state-of-the-art design with moderate price. Cycle and Automobile Trade Journal called the four-cylinder, fifteen-horsepower, $600 Ford Model N (1906-1907) “the very first instance of a low-cost motor car driven by a gas engine having cylinders enough to give the shaft a turning impulse in each shaft turn which is well built and offered in large numbers." Deluged with orders, Ford installed improved production equipment and after 1906 was able to make deliveries of a hundred cars a day.
Encouraged by the success of the Model N, Henry Ford was determined to build an even better "car for the great multitude." The four-cylinder, twenty-horsepower Model T, first offered in October 1908, sold for $825. Its two-speed planetary transmission made it easy to drive, and features such as its detachable cylinder head made it easy to repair. Its high chassis was designed to clear the bumps in rural roads. Vanadium steel made the Model T a lighter and tougher car, and new methods of casting parts (especially block casting of the engine) helped keep the price down. Committed to large-volume production of the Model T, Ford innovated modern mass production techniques at his new Highland Park, Michigan, plant, which opened in 1910 (although he did not introduce the moving assembly line until 1913-1914). The Model T runabout sold for $575 in 1912, less than the average annual wage in the United States.
By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal "automobility" had become a reality.Which best serves as the title for the passage?
Giải thích: Cái nào phục vụ tốt nhất như là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Hàng rào thuế quan
B. Công viên Highland, Michigan
C. Mẫu Ford N
D. Mẫu T
Thông tin:
- By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal "automobility" had become a reality.
- Encouraged by the success of the Model N, Henry Ford was determined to build an even better "car for the great multitude.
Tạm dịch:
- Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra và "ô tô cá nhân" đại chúng đã trở thành hiện thực.
- Được khuyến khích bởi sự thành công của Model N, Henry Ford đã quyết tâm chế tạo một "chiếc xe thậm chí còn tốt hơn cho số đông.
Choose D.
Câu 29:
22/07/2024The word "moderate" in paragraph 3 is closest in meaning to
Giải thích: Từ "moderate" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. bền bỉ
B. hợp lý
C. thoải mái
D. đáng tin cậy
Thông tin: The Ford Motor Company greatly outpaced its competitors in reconciling state-of-the-art design with moderate price.
Tạm dịch: Ford Motor Company đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải.
Choose B.
Câu 30:
22/07/2024In paragraph 1, the mechanization of industrial processes in the United States was the result of ______________
Giải thích: Trong đoạn 1, việc cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ là kết quả của ______________
A. thiếu lao động lành nghề
B. khu vực địa lý rộng
C. Truyền thống sản xuất của Mỹ
D. khối lượng sản xuất lớn hơn
Thông tin: Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States.
Tạm dịch: Nguyên liệu thô rẻ và tình trạng thiếu lao động lành nghề kinh niên đã sớm khuyến khích cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ.
Choose A.
Câu 31:
22/07/2024The word "detachable" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________
Giải thích: Từ "detachable" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________
A. không hoạt động
B. có thể tháo rời
C. xuất sắc
D. giàu trí tưởng tượng
Thông tin: Model T, first offered in October 1908, sold for $825. Its two-speed planetary transmission made it easy to drive, and features such as its detachable cylinder head made it easy to repair.
Tạm dịch: Model T, được cung cấp lần đầu tiên vào tháng 10 năm 1908, được bán với giá 825 USD. Hộp số hành tinh hai tốc độ giúp lái xe dễ dàng và các tính năng như đầu xi-lanh có thể tháo rời giúp dễ dàng sửa chữa.
Choose B.
Câu 32:
22/07/2024The word "its" in paragraph 5 refers to _____________
Giải thích: Từ "its" trong đoạn 5 đề cập đến _____________
A. sản xuất
B. coupe
C. Model T
D. thực tế
Thông tin: By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe
Tạm dịch: Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe.
Choose C.
Câu 33:
22/07/2024Which of the following is NOT true, according to the passage?
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Công ty Ford Motor đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình.
B. Model T 20 mã lực được chào bán lần đầu tiên vào năm 1908, được bán với giá 825 USD. C. Ford đổi mới kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại vào năm 1910.
D. Cơ giới hóa các quy trình công nghiệp không yêu cầu tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
Thông tin: This in turn required the standardization of products and resulted in the volume production of such commodities
Tạm dịch: Điều này đến lượt nó đòi hỏi phải tiêu chuẩn hóa các sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng đó
Choose D.
Câu 34:
22/07/2024Which of the following can be inferred from paragraph 4?
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 4?
A. Các kỹ thuật sản xuất mới đã làm cho giá của Model T runabout trở nên hợp lý.
B. Nhà máy Highland Park, Michigan được giới thiệu vào năm 1913-1914.
C. Các kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại được cải tiến không thành công vào năm 1910.
D. Không thể vận hành sản xuất số lượng lớn Model T.
Thông tin: The Model T runabout sold for $575 in 1912, less than the average annual wage in the United States.
Tạm dịch: Model T runabout được bán với giá 575 đô la vào năm 1912, thấp hơn mức lương trung bình hàng năm ở Hoa Kỳ.
Choose A
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Với truyền thống sản xuất của Mỹ, việc ô tô được sản xuất với số lượng lớn hơn với giá thấp hơn ở châu Âu là điều không thể tránh khỏi. Việc không có hàng rào thuế quan giữa các bang đã khuyến khích bán hàng trên một khu vực địa lý rộng lớn. Nguyên liệu thô rẻ và tình trạng thiếu lao động lành nghề kinh niên đã sớm khuyến khích cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ.
Điều này đến lượt nó đòi hỏi phải tiêu chuẩn hóa sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng như súng, máy khâu, xe đạp và nhiều mặt hàng khác. Năm 1913, Hoa Kỳ sản xuất khoảng 485.000 chiếc trong tổng số 606.124 chiếc xe có động cơ trên toàn thế giới.
Ford Motor Company đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải. Tạp chí Chu kỳ và Ô tô Thương mại đã gọi chiếc Ford Model N (1906-1907) bốn xi-lanh, 15 mã lực, giá 600 USD là “ví dụ đầu tiên về một chiếc ô tô giá rẻ chạy bằng động cơ xăng có đủ xi-lanh để quay trục. xung lực trong mỗi vòng quay của trục được chế tạo tốt và cung cấp với số lượng lớn." Nhận được nhiều đơn đặt hàng, Ford đã lắp đặt thiết bị sản xuất cải tiến và sau năm 1906 đã có thể giao hàng trăm chiếc xe mỗi ngày.
Được khuyến khích bởi sự thành công của Model N, Henry Ford đã quyết tâm chế tạo một "chiếc xe cho đại đa số" thậm chí còn tốt hơn. Model T bốn xi-lanh, 20 mã lực, được chào bán lần đầu tiên vào tháng 10 năm 1908, được bán với giá 825 USD. Hộp số hành tinh hai tốc độ giúp lái xe dễ dàng và các tính năng như đầu xi-lanh có thể tháo rời giúp dễ dàng sửa chữa. Khung gầm cao của nó được thiết kế để vượt qua những khúc cua trên đường nông thôn. Thép vanadi làm cho Model T trở thành một chiếc xe nhẹ hơn và cứng hơn, đồng thời các phương pháp đúc các bộ phận mới (đặc biệt là đúc khối động cơ) đã giúp giảm giá thành. Cam kết sản xuất số lượng lớn Model T, Ford đã đổi mới các kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại tại nhà máy Highland Park, Michigan mới của ông, mở cửa vào năm 1910 (mặc dù ông không giới thiệu dây chuyền lắp ráp chuyển động cho đến năm 1913- 1914). Model T runabout được bán với giá 575 đô la vào năm 1912, thấp hơn mức lương trung bình hàng năm ở Hoa Kỳ.
Vào thời điểm Model T ngừng sản xuất vào năm 1927, giá của nó đã giảm xuống còn 290 USD cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra và "ô tô cá nhân" đại chúng đã trở thành hiện thực.
Câu 35:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A country's future prosperity depends, to an extent, upon the quality of education of its people
Giải thích:
A. advance: tiên tiến
B. affluence: sự giàu có
C. attainment: sự đạt được
D. fulfillment: sự đạt được
=> prosperity: sự giàu có = affluence
Tạm dịch: Sự thịnh vượng trong tương lai của một quốc gia, ở một mức độ nào đó, phụ thuộc vào chất lượng giáo dục của người dân.
Choose B.
Câu 36:
22/07/2024She told all the staff that they would have to cancel their holidays, which really set the cat among the pigeons.
Giải thích: set the cat among the pigeons: gây rắc rối
Tạm dịch: Cô ấy nói với tất cả nhân viên rằng họ sẽ phải hủy bỏ kỳ nghỉ của mình, điều này thực sự khiến con mèo giữa bầy bồ câu.
Choose C.
Câu 37:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The old man confessed to me. I knew that he had killed one of my dogs.
Giải thích: Only after + mệnh đề + trợ động từ ….
Tạm dịch: Ông già tỏ tình với tôi. Tôi biết rằng anh ta đã giết một trong những con chó của tôi.
Choose B.
Câu 38:
23/07/2024He doesn't have a mobile phone. He can't send important messages to his employer.
Giải thích: Ước trong hiện tại: wish + quá khứ đơn
Tạm dịch: Anh ấy không có điện thoại di động. Anh ta không thể gửi tin nhắn quan trọng cho chủ nhân của mình.
Choose B.
Câu 39:
13/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Depression and anxiety while abroad are more common than people like to admit. It's hard to complain when you've spent the whole day lounging in the European countryside and get to go home to your castle- view new apartment, but for people with depression or anxiety, even the most amazing things can be drowned out by emotion. It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad.
Chances are, if you think you're developing depression or anxiety while abroad, you've probably been feeling some of these things for a long time, but nothing has made them surface quite like going abroad does. It's crucial to deal with the problem as you first begin to notice it and take self-care seriously while abroad, as they aren't feelings that are going to be magically fixed.
Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad. Start by talking to your family back home, program director, or school guidance counsellor and have them help you speak with your host family, find a suitable doctor and/or therapist while abroad, and work through any international treatment or insurance issues. You are not the first person to go abroad with baggage, and there are people available and program set up to help those who need it.
What could be the best title for the passage?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Nhận biết trầm cảm và lo âu
B. Các mẹo cuối cùng để xử lý cú sốc văn hóa
C. Các giai đoạn của cú sốc văn hóa
D. Những tháng lên xuống thất thường ở nước ngoài
Thông tin:
- Depression and anxiety while abroad are more common than people like to admit. (Trầm cảm và lo âu khi ở nước ngoài phổ biến hơn người ta thường thừa nhận.)
- Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad. (Những căn bệnh như trầm cảm và lo âu khác nhau đối với mỗi người, nhưng cuối cùng bạn sẽ cần thực hiện những bước tương tự để khiến nó dễ chịu hơn khi ở nước ngoài.)
→ Chọn A vì đoạn văn mô tả về cách nhận biết và xử lý vấn đề trầm cảm và lo âu khi ở nước ngoài.
Câu 40:
22/07/2024The word "who" in paragraph 1 refers to ____________
Giải thích: Từ "who" trong đoạn 1 đề cập đến ____________
A. những
điều tuyệt vời
B. con người
C. cảm xúc
D. rối loạn
Thông tin: It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad
Tạm dịch: Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài
Choose B.
Câu 41:
23/07/2024According to paragraph 1, those who are battling disorder may have their time abroad ruined because they ___________
Giải thích: Theo đoạn 1, những người đang chiến đấu với rối loạn có thể bị hủy hoại thời gian ở nước ngoài vì họ ___________
A. Nói chuyện với gia đình ở quê nhà
B. Tìm bác sĩ và/hoặc nhà trị liệu phù hợp
C. Nói chuyện với gia đình chủ nhà
D. Ra nước ngoài không mang theo hành lý
Thông tin:
It's hard to complain when you've spent the whole day lounging in the European countryside and get to go home to your castle- view new apartment, but for people with depression or anxiety, even the most amazing things can be drowned out by emotion. It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad.
Tạm dịch: Thật khó để phàn nàn khi bạn đã dành cả ngày để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu và trở về nhà trong căn hộ mới nhìn ra lâu đài của mình, nhưng đối với những người mắc chứng trầm cảm hoặc lo lắng, ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng có thể bị cảm xúc nhấn chìm. Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài.
Choose D.
Câu 42:
22/07/2024The word "bearable" in paragraph 3 is closest in meaning to _____________
Giải thích: Từ "bearable" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____________
A. chấp nhận được
B. hợp lý
C. phù hợp
D. không thể tránh khỏi
Thông tin: Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad.
Tạm dịch: Các chứng bệnh như trầm cảm và lo lắng là khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng bạn sẽ cần thực hiện các bước tương tự để làm cho nó dễ chịu hơn khi ở nước ngoài.
Choose A.
Câu 43:
22/07/2024According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a step to make depression and anxiety more bearable abroad?
Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một bước để thực hiện trầm cảm và lo lắng dễ chịu hơn ở nước ngoài?
A. giữ cảm xúc của họ cho riêng mình và che giấu vấn đề
B. đang sống cuộc sống thượng lưu ở nước ngoài
C. không bao giờ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng, hoặc thậm chí bối rối
D. dành quá nhiều thời gian để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu
Thông tin: It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad.
Tạm dịch: Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Trầm cảm và lo lắng khi ở nước ngoài phổ biến hơn những gì mọi người muốn thừa nhận. Thật khó để phàn nàn khi bạn đã dành cả ngày để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu và trở về nhà trong căn hộ mới nhìn ra lâu đài của mình, nhưng đối với những người mắc chứng trầm cảm hoặc lo lắng, ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng có thể bị cảm xúc nhấn chìm. Những người đang chiến đấu với loại rối loạn này rất dễ cảm thấy tội lỗi, hư hỏng hoặc thậm chí bối rối vì bị thất vọng ngay cả khi họ đang "sống cuộc sống thượng lưu" ở nước ngoài, vì vậy họ giữ cảm xúc của mình cho riêng mình và che giấu vấn đề, có khả năng hủy hoại thời gian của họ ở nước ngoài.
Rất có thể, nếu bạn nghĩ rằng mình đang phát triển trầm cảm hoặc lo lắng khi ở nước ngoài, thì có lẽ bạn đã cảm thấy một số điều này trong một thời gian dài, nhưng không có gì khiến chúng nổi lên giống như khi ra nước ngoài. Điều quan trọng là phải giải quyết vấn đề khi bạn lần đầu tiên bắt đầu chú ý đến nó và nghiêm túc chăm sóc bản thân khi ở nước ngoài, vì chúng không phải là những cảm xúc sẽ được khắc phục một cách kỳ diệu.
Các chứng bệnh như trầm cảm và lo lắng là khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng bạn sẽ cần thực hiện các bước tương tự để làm cho nó dễ chịu hơn khi ở nước ngoài. Bắt đầu bằng cách nói chuyện với gia đình bạn ở quê nhà, giám đốc chương trình hoặc cố vấn hướng dẫn của trường và nhờ họ giúp bạn nói chuyện với gia đình chủ nhà, tìm bác sĩ và/hoặc nhà trị liệu phù hợp khi ở nước ngoài và giải quyết mọi vấn đề về điều trị hoặc bảo hiểm quốc tế. Bạn không phải là người đầu tiên mang theo hành lý ra nước ngoài, và luôn có những người sẵn sàng và chương trình được thiết lập để giúp đỡ những người cần nó.
Câu 44:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
A. accessed /ˈæksest/
B. compared /kəmˈperd/
C. emailed /ˈiːmeɪld/
D. welcomed /ˈwelkəmd/
Phương án A từ gạch chân phát âm là /t/, còn lại là /d/
Choose A.
Câu 45:
22/07/2024Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. cater /ˈkeɪtə(r)/
B. climate /ˈklaɪmət/
C. inflate /ɪnˈfleɪt/
D. replace /rɪˈpleɪs/
Phương án B từ gạch chân phát âm là /ə/, còn lại là /ei/
Choose B.
Câu 46:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal (46) ___________. According to the Centres for Disease Control, autism affects an estimated 1 in 54 children in the United States today.
We know that there is not one autism but many subtypes, most influenced by a combination of genetic and environmental factors. (47) ____________ autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges. The ways in (48) ___________ people with autism learn, think and problem solve can (49) ____________ from highly skilled to severely challenged. Some people with ASD may require significant support in their daily lives, while others may need less support and, in some cases, live entirely independently.
Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50) ___________ as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.
Giải thích:
A. communication: sự giao tiếp
B. reflection: sự phản xạ
C. promotion: sự phát triển
D. authorization: sự trao quyền
Thông tin: Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal (46) communication
Tạm dịch: Tự kỷ, hoặc rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tình trạng được đặc trưng bởi những thách thức về kỹ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, lời nói và hành vi phi ngôn ngữ.
Choose A.
Câu 47:
23/07/2024Giải thích: Because: Vì + mệnh đề
Thông tin: Because autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges.
Tạm dịch: Vì chứng tự kỷ là một chứng rối loạn phổ, nên mỗi người mắc chứng tự kỷ đều có những điểm mạnh và thách thức riêng biệt.
Choose A.Câu 48:
22/07/2024Giải thích: which thay thế cho N chỉ sự vật
Thông tin: The ways in (48) which people with autism learn, think and problem-solve
Tạm dịch: Những cách mà người tự kỷ học, suy nghĩ và giải quyết vấn đề
Choose B.
Câu 49:
22/07/2024Giải thích: Range from A to B: phạm vi từ A đến B
Thông tin: autism learn, think and problem-solve can (49) range from highly skilled to severely challenged.
Tạm dịch: tự kỷ học hỏi, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể từ kỹ năng cao đến thách thức nghiêm trọng.
Choose B.
Câu 50:
22/07/2024Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50) ___________ as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.
Giải thích: such as: như là
Thông tin: Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50) such as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.
Tạm dịch: Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh tự kỷ và nó thường đi kèm với sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y tế như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như các thách thức về sức khỏe tâm thần như lo lắng, trầm cảm và các vấn đề về sự chú ý . Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Tự kỷ, hoặc rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tình trạng được đặc trưng bởi những thách thức về kỹ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, lời nói và cử chỉ phi ngôn ngữ. Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật, ước tính cứ 54 trẻ em ở Hoa Kỳ thì có 1 trẻ mắc chứng tự kỷ.
Chúng tôi biết rằng không có một bệnh tự kỷ mà có nhiều loại phụ, hầu hết bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của các yếu tố di truyền và môi trường. Vì tự kỷ là một chứng rối loạn phổ, mỗi người mắc chứng tự kỷ đều có những điểm mạnh và thách thức riêng biệt. Những cách mà người tự kỷ học hỏi, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể có phạm vi từ kỹ năng cao đến thách thức nghiêm trọng. Một số người mắc ASD có thể cần sự hỗ trợ đáng kể trong cuộc sống hàng ngày của họ, trong khi những người khác có thể cần ít sự hỗ trợ hơn và trong một số trường hợp, họ sống hoàn toàn độc lập.
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh tự kỷ và nó thường đi kèm với sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y tế như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như các thách thức về sức khỏe tâm thần như lo lắng, trầm cảm và các vấn đề về sự chú ý .
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (2175 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (1645 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Nghệ An, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (1130 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (2148 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (2128 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh Đại học Công An Nhân dân có đáp án (610 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án (990 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (1029 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (1117 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Lê Xoay, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (1449 lượt thi)