Trang chủ Lớp 10 Hóa học 15 câu trắc nghiệm Cấu tạo vỏ nguyên tử cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Cấu tạo vỏ nguyên tử cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Cấu tạo vỏ nguyên tử cực hay có đáp án

  • 143 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

13/07/2024

Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì tổng số electron p là 15


Câu 2:

13/07/2024

Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tử Y có 18 electron ở vỏ nguyên tử, vậy số electron ở mỗi lớp là: 2/8/8.


Câu 3:

13/07/2024

Cho các nguyên tử: X1123, Y1939, Z1327. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì Z có 6 electron s còn Y có 7 electron s.

B sai vì X và Y có 1 electron lớp ngoài cùng còn Z có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

C sai vì X có 5 electron s còn Z có 6 electron s.


Câu 4:

20/07/2024

Một nguyên tử có 14 electron. Số electron p của nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án D

14 electron sẽ phân bố trên các lớp là 2/ 8/ 4 → Số electron p là 8.


Câu 5:

21/07/2024

Một nguyên tử có 17 electron. Số phân lớp electron của nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án D

17 electron sẽ phân bố trên các lớp là 2/8/7.

Vậy số phân lớp là 5.


Câu 6:

19/07/2024

Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/18/7.

Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là 35.


Câu 7:

22/07/2024

Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/8/1.

Trong lớp thứ 3, electron điền vào phân lớp 3s và 3p (chưa điền vào phân lớp 3d). Sau đó electron điền tiếp vào phân lớp 4s.


Câu 8:

19/07/2024

Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tử có 3 lớp electron  Số electron s tối đa là 6.

Vì nguyên tử có 3 lớp electron, số electron p nhỏ nhất là 6 (6 electron trên phân lớp 2p, phân lớp 3p không có electron).

Vậy số electron s = số electron p = 6.

Do đó tại lớp ngoài cùng có 2 electron s và không có electron p.


Câu 9:

13/07/2024

Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là 

Xem đáp án

Đáp án C

Số electron phân bố trên các lớp là: 2/8/3.

Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo thành là 3+


Câu 10:

22/07/2024

Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

Xét nguyên tố M: 2pM+nM=82.

Xét nguyên tố X:  2pX+nX=52.

 1,5np1,0 ta suy ra 27,33pM23,43 và 17,33pX14,86

 Mặt khác, trong phân tử MXa ta có:pM+a.pX=77a=77pMpX

 Với 27,33pM23,43 17,33pX14,86, ta tìm ra 7727,3317,33a7723,4314,86.

 Vậy a = 3.

 


Câu 11:

19/07/2024

Nguyên tố Og (oganesson) là một trong những nguyên tố mới nhất được tạo ra, có số thứ tự 118. Biết rằng các electron trong nguyên tử Og được phân bố trên 7 lớp electron. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Số electron tối đa trên lớp thứ n là 2n2.

 Số electron tối đa trên lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lần lượt là 2, 8, 18, 32, 50, 72, 98.

Nếu nguyên tố có 118 electron và phân bố trên 7 lớp, vậy ít nhất có lớp electron ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa.

Vậy các phân lớp 6d, 7d chưa thể bão hòa electron (tối đa chỉ có 3d, 4d, 5d có thể đã bão hòa).

Các phân lớp 6f, 7f chưa thể bão hòa electron (tối đa chỉ có 4f, 5f có thể đã bão hòa).

Các phân lớp 1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s đã bão hòa electron.


Câu 12:

17/07/2024

Ứng với lớp M (n = 3) có bao nhiêu phân lớp?

Xem đáp án

Đáp án A

Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d.


Câu 13:

13/07/2024

Cho các phát biểu sau:

a. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz có năng lượng như nhau.

b. Các electron thuộc các obitan 2px, 2py, 2pz  chỉ khác nhau về định hướng trong không gian.

c. Năng lượng của các electron thuộc các phân lớp 3s, 3p, 3d là khác nhau.

d. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là như nhau.

e. Phân lớp 3d đã bão hoà khi đã xếp đầy 10 electron.

Các khẳng định đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

a đúng. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

b đúng. Các obitan 2px, 2py, 2pz định hướng theo các trục x, y, z.

c đúng. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ nhau.

d sai. Năng lượng của các electron thuộc các obitan 2s và 2px là xấp xỉ nhau

e đúng. Số electron tối đa trên phân lớp d là 10.


Câu 14:

07/11/2024

Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất,là khẳng định sai khi nói về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử

Vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, nên năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất.

- Theo trình tự sắp xếp, lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron trên lớp này là thấp nhất. Sự liên kết giữa electron trên lớp này với hạt nhân là bền chặt nhất, rồi tiếp theo là những electron của lớp ứng với n lớn hơn có năng lượng cao hơn.

→ A sai

- Những electron ở lớp trong liên kết với hạt nhân bền chặt hơn những electron ở lớp ngoài. Do đó, năng lượng của electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài. → Trong nguyên tử, lớp electron có mức năng lượng cao nhất là lớp ngoài cùng 

→ B sai

- Các electron trong cùng một lớp vỏ nguyên tử, chẳng hạn như lớp K (lớp vỏ gần nhất với hạt nhân), có mức năng lượng gần bằng nhau. Điều này là do chúng có cùng khoảng cách trung bình đến hạt nhân và chịu ảnh hưởng từ trường lực hút hạt nhân tương tự.

→ D sai.

* Lớp và phân lớp electron

Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp dựa theo năng lượng của chúng.

1. Lớp electron

- Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.

- Trong mỗi lớp electron, có thể có một hoặc nhiều AO.

Lớp

K (n = 1)

L (n = 2)

M (n = 3)

N (n = 4)

Số lượng AO

1

4

9

16

Số electron tối đa

2

8

18

32

- Số electron và số lượng AO trong lớp thứ n (n £ 4) được ghi nhớ theo quy tắc sau:

+ Lớp thứ n có n2 AO.

+ Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.

Ví dụ: Dựa vào công thức này tính được lớp thứ tư (lớp N, n = 4) có 42 = 16 AO và chứa tối đa 2.42 = 32 electron.

Lưu ý: Năng lượng của một electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân. Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.

Ví dụ: Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao: K, L, M, N ..

2. Phân lớp electron

- Mỗi lớp electron (trừ lớp thứ nhất) lại được chia thành các phân lớp theo nguyên tắc: Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

- Số lượng và kí hiệu các phân lớp trong một lớp: Lớp electron thứ n có n phân lớp và được kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf, ... Cụ thể:

+ Lớp K (n =1): có 1 phân lớp, được kí hiệu là 1s.

+ Lớp L (n =2): có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.

+ Lớp M (n =3): có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.

- Số lượng AO trong mỗi phân lớp

+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO.

+ Phân lớp np có 3 AO.

+ Phân lớp nd có 5 AO.

+ Phân lớp nf có 7 AO.

- Số electron trong mỗi phân lớp được biểu diễn bằng chỉ số phía trên, bên phải kí hiệu phân lớp. Phân lớp nào đã có tối đa electron được gọi là phân lớp bão hòa.

Ví dụ: Kí hiệu 1s2 cho biết phân lớp 1s có 2 electron. Do phân lớp 1s chỉ có 1 AO nên phân lớp 1s chứa tối đa 2 electron, 1s2 được gọi là phân lớp bão hòa.

Lưu ý: Số lượng electron tối đa trong mỗi phân lớp

- Phân lớp ns chứa tối đa 2 electron.

- Phân lớp np chứa tối đa 6 electron.

- Phân lớp nd chứa tối đa 10 electron.

- Phân lớp nf chứa tối đa 14 electron.

II. Cấu hình electron nguyên tử

1. Cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử theo các lớp và phân lớp.

- Các bước viết cấu hình electron nguyên tử theo những nguyên tắc sau:

+ Quy tắc 1: Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski):

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s...

Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau.

- Quy tắc 2: Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải, các phân lớp trong cùng một lớp theo thứ tự s, p, d, f.

Ví dụ: Nguyên tử Fe có Z = 26, sau khi điền electron vào dãy Klechkovski nhận được dãy 1s22s22p63s23p64s23d6. Sắp xếp lại vị trí phân lớp 4s2 và 3d6 thu được cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2.

- Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của electron trong mỗi phân lớp tăng theo chiều từ trái qua phải.

Ví dụ: Cấu hình electron nguyên tử của oxygen là 1s22s22p4. Trong nguyên tử oxygen, năng lượng của electron thuộc phân lớp 2s cao hơn electron thuộc phân lớp 1s, năng lượng của electron thuộc phân lớp 2p cao hơn electron thuộc phân lớp 2s.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron


Câu 15:

13/07/2024

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau


Câu 16:

22/07/2024

Các obitan trong cùng một phân lớp electron

Xem đáp án

Đáp án B

Các obitan trong cùng một phân lớp electron có cùng mức năng lượng chỉ khác nhau sự định hướng trong không gian.


Bắt đầu thi ngay