Giáo án Hóa 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Ester – Lipid
Với Giáo án Bài 1: Ester – Lipid Hóa lớp 12 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Hóa 12 Bài 1.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa 12 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Ester – Lipid
I. Mục tiêu
1) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy ra là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
2) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
+ Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
+ Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).
3) Phẩm chất
- Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: Tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
- Tranh ảnh phóng to các hình minh hoạ, bảng trong SGK: Bảng 1.1;
2. Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề, dẫn dắt HS vào bài mới:
Triglyceride (chất béo) thuộc loại ester, là một lipid có trong cơ thể người. Nếu hàm lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ,...
Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào?
c. Sản phẩm: Hình thành động cơ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề, đặt câu hỏi gợi mở.
- HS lắng nghe. Hình thành động cơ học tập.
GV dẫn dắt vào bài: Để tìm hiểu Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào? Cô cùng các em tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 1: ESTER – LIPID.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và cách gọi tên ester.
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm, danh pháp ester.
b) Nội dung: Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ cùng bàn, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Thảo luận 1: Em hãy xác định gốc R’ trong các ester ở Ví dụ 1. Thảo luận 2: Carboxylic acid và alcohol nào đã tạo ra ester CH3COOC2H5? Thảo luận 3: Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Viết công thức cấu tạo của isopropyl formate. Thảo luận 4: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2. |
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
Thảo luận 1: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được ester. Trong đó, R’ là gốc hydrocarbon.
Từ ví dụ 1, ta thấy:
Ester |
||
Gốc R’ |
−C2H5 |
−CH3 |
Thảo luận 2: Ester đơn chức có công thức chung: R – COO – R’ trong đó R – COO là gốc acid; R’ là gốc hydrocarbon của alcohol.
Vậy CH3COOC2H5 được tạo nên từ acid là CH3COOH và alcohol là C2H5OH.
Thảo luận 3:
Isopropyl: −CH(CH3)2
Formate: HCOO−
Công thức cấu tạo của isopropyl formate: HCOOCH(CH3)2.
Thảo luận 4:
HCOOCH2CH2CH3: propyl formate;
HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate;
CH3COOCH2CH3: ethyl acetate;
CH3CH2COOCH3: methyl propionate.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm nhỏ cùng bàn, hoàn thiện phiếu học tập số 1. - HS nhận nhiệm vụ. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm. - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - 4 HS đại diện 4 nhóm HS trình bày. - Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý (nếu có) - GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức. |
1. ESTER * Khái niệm: Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. Ester đơn chức có công thức chung: RCOOR‘ (trong đó: R là gốc hydrocarbon hoặc H; R‘ là gốc hydrocarbon). * Quy tắc gọi tên ester đơn chức: Ví dụ: HCOOCH2CH2CH3: propyl formate; HCOOCH(CH3)2: isopropyl formate; CH3COOCH2CH3: ethyl acetate; CH3CH2COOCH3: methyl propionate. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của ester
a) Mục tiêu:
+ Trình bày được tính chất vật lí của ester.
+ Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân).
b) Nội dung: Học sinh hoạt động theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 2, từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: methyl formate, acetic acid và ethyl alcohol. 2. Hãy nêu một số đặc điểm khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid và phản ứng xà phòng hoá ester. 3. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng). b) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng). 4. Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo. a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base. |
................................
................................
................................
Xem thêm các chương trình khác: