Giải VBT Sinh học 9 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

Với giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Sinh học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 9 Bài 39. Mời các bạn đón xem:

1 1,057 25/11/2021
Tải về


Mục lục Giải VBT Sinh học 9 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng

I. Bài tập thực hành

- Tự sắp xếp các tranh theo chủ đề (ghi số của tranh).

- Quan sát, so sánh với các kiến thức lí thuyết về thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng ở Việt Nam.

II. Thu hoạch

1. Tên bài:

2. Họ và tên:

3. Nội dung thực hành:

- Ghi nhận xét vào bảng 39.

Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số vật nuôi

STT

Tên giống

Hướng sử dụng

Tính trạng nổi bật

1

Các giống bò:

Bò sữa Hà Lan

Lấy sữa

Khả năng cho sữa cao và có thể cải tạo các giống bò khác theo hướng cho sữa.

Bò Sind

Lấy thịt và sữa

Chịu đựng tốt điều kiện khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, khả năng cho thịt và sữa cao.

2

Các giống lợn:

Ỉ Móng Cái

Nuôi lai ghép với các lợn đực nhập ngoại để lấy đời lai F1.

Thịt thơm ngon, mắn đẻ, đẻ sai, dễ nuôi, thân thiện, chịu được kham khổ, ít bệnh tật nhưng khá chậm lớn.

Bớc sai

Lai tạo với lợn đực nhập ngoại để lấy con lai F1.

Thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng tại Việt Nam, tính hiền, ít bệnh tật, thành thục sinh dục sớm nhưng đẻ ít và khó lai tạo với các giống nội.

3

Các giống gà:

Gà Rốt ri

Lai với gà nội và nhập nội, tạo con lai năng suất cao.

Vóc dáng nhỏ, thịt thơm, đẻ nhiều trứng, khối lượng trứng khá lớn.

Gà Hồ Đông Cảo

Lấy thịt, trứng, làm cảnh.

Thịt thơm ngon, kích thước lớn, trứng lớn, gà có mã đẹp, khỏe mạnh nhưng đẻ khá ít và ấp trứng vụng.

Gà chọi

Lấy thịt và giải trí

Gà khỏe mạnh, trứng lớn, kích thước vừa phải, thịt thơm ngon, có khả năng chiến đấu.

Gà Tam Hoàng

Lấy thịt và trứng

Đẻ nhiều, dễ nuôi, thịt thơm ngon, phù hợp với nuôi thả hoặc nuôi công nghiệp, kháng bệnh và sức sống cao

4

Các giống vịt:

Vịt cỏ

Lấy trứng và lai với giống ngoại

Dễ nuôi, sức sống cao, mắn đẻ, tỉ lệ trứng nở cao nhưng kích thước nhỏ và không thể bị vỗ béo.

Vịt Bầu bến

Lấy trứng

Mắn đẻ, trứng nở tỉ lệ cao, sức sống khỏe, phù hợp với môi trường nuôi thả.

Vịt Kaki cambell

Lấy trứng

Vịt siêu trứng, đẻ trứng sớm, đẻ nhiều, tỉ lệ trứng nở cao, dễ nuôi.

Vịt Super meat

Lấy thịt

Dễ nuôi, ăn tạp, lớn nhanh, ít bệnh tật, siêu thịt.

5

Các giống cá trong nước và ngoài nước:

Cá rô phi đơn tính

Lấy thịt

Dễ nuôi, lớn nhanh, chịu đựng được các điều kiện bất lợi về độ pH, nhiệt độ, độ phèn và lượng ammoniac cao.

Cá chép lai

Lấy thịt

Dễ nuôi, lớn nhanh, có kích thước lớn.

Cá chim trắng

Lấy thịt

Dễ nuôi, kích thước lớn, lớn nhanh.

- Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/số bông của lúa lai và lúa thuần.

Trả lời:

    + Ngô lai F1 so với dòng thuần bố mẹ có các đặc điểm ưu việt hơn: bắp lớn, hạt nhiều, rãnh bắp khít nhau, hạt đều.

    + Lúa lai ưu việt hơn lúa thuần ở các đặc điểm: bông nhiều, số hạt/bông rất lớn, bông lúa dài và cành lúa chắc khỏe.

- Cho biết ở địa phương em hiện nay sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?

Trả lời:

Tại địa phương có một số giống mới: lúa lai, ngô lai, gà tam hoàng, vịt siêu thịt, vịt siêu trứng, lợn siêu nạc,…

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị

Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái 

Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật 

Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật 

1 1,057 25/11/2021
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: